Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài (Mới 2024)

Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài đã luôn là một chủ đề được quan tâm trong lĩnh vực kinh tế và chính sách đầu tư của mỗi quốc gia. Đến năm 2024, tại Việt Nam, việc điều chỉnh và xác định các ngành nghề mà nhà đầu tư nước ngoài gặp hạn chế trong việc tham gia đầu tư đang trở thành một vấn đề nóng bỏng, đặc biệt trong bối cảnh nước này đang hướng tới việc thu hút vốn đầu tư từ các quốc gia trên thế giới để thúc đẩy phát triển kinh tế và cải thiện hạ tầng. Hãy cùng tìm hiểu Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài (Mới 2024) thông qua bài viết dưới đây.

Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài (Mới 2024)
Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài (Mới 2024)

1. Căn cứ vào pháp lý

Danh sách các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP Nghị định hướng dẫn Luật đầu tư.

Có 84 ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài, với:

  • 25 ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • 59 ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Căn cứ pháp lý:

  • Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Nghị định hướng dẫn Luật đầu tư
  • Phụ lục 1 kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

2. Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài là gì? 

Việc hạn chế nhà đầu tư nước ngoài trong các ngành nghề tại Việt Nam được quy định bởi Luật Đầu tư nước ngoài và các quy định khác liên quan. Các ngành nghề này thường liên quan đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các lĩnh vực mà chính phủ xem xét là quan trọng cho lợi ích quốc gia hoặc đang cần bảo vệ.

3. Danh sách các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài đầu tư

Danh sách ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài

  1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại.
  2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
  3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.
  4. Dịch vụ điều tra và an ninh.
  5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.
  6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
  8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.
  9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).
  10. Dịch vụ nổ mìn.
  11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
  12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
  13. Dịch vụ bưu chính công ích.
  14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
  15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
  16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
  17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
  18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
  19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ.
  20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch Vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải.
  21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
  22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá.
  23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp).
  24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.
  25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.”

Danh sách ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài 

  1. Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.
  2. Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.
  3. Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình
  4. Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
  5. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  6. Dịch vụ quảng cáo.
  7. Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
  8. Dịch vụ đo đạc và bản đồ
  9. Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.
  10. Dịch vụ giáo dục.
  11. Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.
  12. Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.
  13. Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống.
  14. Nuôi, trồng thủy sản.
  15. Lâm nghiệp và săn bắn.
  16. Kinh doanh đặt cược, casino.
  17. Dịch vụ bảo vệ.
  18. Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.
  19. Kinh doanh bất động sản.
  20. Dịch vụ pháp lý.
  21. Dịch vụ thú y.
  22. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.
  23. Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
  24. Dịch vụ du lịch.
  25. Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.
  26. Dịch vụ thể thao và giải trí.
  27. Sản xuất giấy.
  28. Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.
  29. Phát triển và vận hành chợ truyền thống.
  30. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.
  31. Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.
  32. Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.
  33. Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
  34. Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.
  35. Sản xuất, chế tạo máy bay.
  36. Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.
  37. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.
  38. Hoạt động của nhà xuất bản
  39. Đóng mới, sửa chữa tàu biển.
  40. Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường
  41. Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.
  42. Kinh doanh dịch vụ logistics.
  43. Vận tải biển ven bờ.
  44. Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng;
  45. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  46. Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.
  47. Lắp ráp xe gắn máy.
  48. Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.
  49. Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.
  50. Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.
  51. Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;
  52. Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch
  53. Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.
  54. Dịch vụ liên quan đến gia đình.
  55. Hoạt động thương mại điện tử.
  56. Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.
  57. Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.
  58. Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;
  59. Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.”

4. Các ngành nghề cấm nhà đầu tư nước ngoài

Các ngành nghề cấm nhà đầu tư nước ngoài
Các ngành nghề cấm nhà đầu tư nước ngoài

Các ngành nghề cấm hoặc hạn chế nhà đầu tư nước ngoài là những lĩnh vực mà một quốc gia cấm hoặc hạn chế mạnh mẽ sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài. Thường, các ngành nghề này liên quan đến lĩnh vực nhạy cảm và quan trọng đối với lợi ích quốc gia, bao gồm quốc phòng, an ninh, và chủ quyền kinh tế. Các quốc gia có thể thiết lập các quy định và luật pháp cụ thể để kiểm soát hoặc cấm nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các ngành nghề sau đây:

  • Quốc phòng và an ninh: Các ngành sản xuất và xuất khẩu vũ khí, công nghệ quốc phòng, và các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến quốc phòng và an ninh thường bị cấm hoặc hạn chế mạnh mẽ.
  • Ngành năng lượng hạt nhân: Phát triển và sử dụng năng lượng hạt nhân thường rất nhạy cảm và yêu cầu quy định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
  • Ngành y tế và dược phẩm: Một số quốc gia có thể hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành y tế và dược phẩm để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người dân.
  • Ngành truyền thông và truyền hình: Kiểm soát nội dung truyền thông và truyền hình có thể được thực hiện để bảo vệ quyền tự quyết và quyền thông tin của quốc gia.
  • Ngành nghiên cứu và khai thác tài nguyên thiên nhiên quan trọng: Tài nguyên quan trọng như nước, khoáng sản, và rừng có thể bị hạn chế để bảo vệ quyền sở hữu và bảo vệ môi trường.
  • Ngành báo chí và xuất bản: Một số quốc gia có thể kiểm soát hoặc hạn chế nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào ngành báo chí và xuất bản để bảo vệ quyền tự quyết và ngôn luận chính trị.

Các quy định về các ngành nghề cấm hoặc hạn chế nhà đầu tư nước ngoài có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và được thiết lập để bảo vệ lợi ích quốc gia và quyền tự quyết của nó. Các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến tham gia vào các ngành nhạy cảm này thường cần nghiên cứu kỹ luật pháp và chính sách của quốc gia mục tiêu trước khi quyết định đầu tư.

5. Các lĩnh vực hạn chế nhà đầu tư nước ngoài

Các lĩnh vực hạn chế nhà đầu tư nước ngoài thường là những ngành nghề và lĩnh vực mà một quốc gia quy định các hạn chế, giới hạn, hoặc quy định nghiêm ngặt về việc tham gia của nhà đầu tư nước ngoài. Những hạn chế này có thể liên quan đến quốc phòng, an ninh, văn hóa, môi trường, sức khỏe, quyền tự quyết kinh tế, hoặc chủ quyền lãnh thổ. Dưới đây là một số ví dụ về các lĩnh vực thường có các hạn chế cho nhà đầu tư nước ngoài:

  • Quốc phòng và an ninh: Lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu vũ khí, công nghệ quốc phòng, và dịch vụ liên quan đến quốc phòng thường bị hạn chế nghiêm ngặt để bảo vệ quốc gia và an ninh quốc gia.
  • Ngành năng lượng hạt nhân: Ngành năng lượng hạt nhân thường đòi hỏi quy định nghiêm ngặt và kiểm soát để đảm bảo an toàn hạt nhân và tránh nguy cơ về vấn đề an ninh hạt nhân.
  • Ngành y tế và dược phẩm: Các quốc gia có thể áp dụng hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực y tế và dược phẩm để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người dân.
  • Ngành truyền thông và truyền hình: Lĩnh vực này có thể đòi hỏi kiểm soát nghiêm ngặt về nội dung truyền thông và truyền hình để bảo vệ quyền tự quyết và quyền thông tin của quốc gia.
  • Ngành nghiên cứu và khai thác tài nguyên thiên nhiên quan trọng: Các ngành như khai thác dầu khí, mỏ quặng, và lâm sản thường cần quy định và giám sát chặt chẽ để đảm bảo bảo vệ môi trường và quyền lợi quốc gia.
  • Báo chí và xuất bản: Một số quốc gia có thể hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong ngành báo chí và xuất bản để đảm bảo quyền tự quyết và ngôn luận chính trị.

Các hạn chế trong các lĩnh vực này thường có sự biến đổi và thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và chính sách của nó. Các nhà đầu tư nước ngoài nên nghiên cứu kỹ về quy định và chính sách của quốc gia mục tiêu trước khi quyết định đầu tư.

6. Mọi người cũng hỏi

Những ngành nghề nào được xem là hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài trong năm 2024?

Có nhiều ngành nghề bị hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ truyền thông, và một số lĩnh vực nhạy cảm về an ninh quốc gia.

Tại sao các ngành nghề này lại bị hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài?

Các ngành nghề này được hạn chế nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, đảm bảo an ninh kinh tế và đối ngoại, cũng như để phát triển các doanh nghiệp trong nước.

Có những biện pháp cụ thể nào được áp dụng để hạn chế nhà đầu tư nước ngoài trong các ngành nghề này?

Có thể áp dụng các biện pháp như việc áp đặt giới hạn về sở hữu nước ngoài, yêu cầu phải có sự phê duyệt từ cơ quan chức năng để tham gia vào các ngành nghề nhạy cảm.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài (Mới 2024). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image