Giấy phép xử lý chất thải nguy hại và những điều cần biết

Việc xử lý chất thải nguy hại là một nhiệm vụ quan trọng nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Để đảm bảo quy trình này diễn ra an toàn và hiệu quả, các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực này cần phải có giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu Giấy phép xử lý chất thải nguy hại và những điều cần biết thông qua bài viết dưới đây.

Giấy phép xử lý chất thải nguy hại và những điều cần biết
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại và những điều cần biết

1. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là gì?

Căn cứ Khoản 16 Điều 3 Nghị định 38/2015/NĐ-CP, xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ và kỹ thuật (khác với sơ chế) nhằm giảm thiểu, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, hoặc chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải.

Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là giấy phép được cấp cho các chủ thể xử lý chất thải nguy hại, cho phép họ thực hiện các dịch vụ xử lý, tái chế, đồng xử lý, và thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại. Giấy phép này cũng có thể bao gồm các hoạt động như vận chuyển, trung chuyển, lưu giữ, và sơ chế chất thải nguy hại.

2. Điều kiện được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như:

  • Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 (Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; Phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc các giấy tờ tương đương khác).
  • Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã hoạt động.

Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải nguy hại (trừ các cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại) phải thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:

  • Các hệ thống, thiết bị xử lý (bao gồm sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), phương tiện vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, và khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
  • Các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

Điều kiện về nhân lực:

  • Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có ít nhất một người quản lý, điều hành và ít nhất một người hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học.
  • Trạm trung chuyển chất thải nguy hại phải có ít nhất một người quản lý, điều hành và hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học.
  • Đội ngũ vận hành và lái xe phải được đào tạo và tập huấn để đảm bảo vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị.

Điều kiện liên quan đến công tác quản lý:

  • Có quy trình vận hành an toàn cho các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (bao gồm sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải nguy hại.
  • Có phương án bảo vệ môi trường, bao gồm: kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường, kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe, kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố, kế hoạch đào tạo và tập huấn định kỳ, chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
  • Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động.

Điều kiện doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu:

  • Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện trên có thể lập hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý chất thải nguy hại và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại trên toàn quốc. Thời hạn của Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 3 năm kể từ ngày cấp.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Theo quy định tại Điều 16 của Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, hồ sơ xin cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại bao gồm các tài liệu sau:

  • Đơn đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT.
  • Một bản sao báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải, hoặc các giấy tờ, hồ sơ thay thế tương đương.
  • Một bản sao văn bản về quy hoạch có nội dung quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền cấp từ cấp tỉnh trở lên duyệt.
  • Giấy tờ pháp lý liên quan đến trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
  • Các mô tả và hồ sơ theo mẫu được quy định.
  • Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại.

4. Trình tự, thủ tục xin giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại

Trình tự, thủ tục xin giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại
Trình tự, thủ tục xin giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức hoặc cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại tới Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan cấp phép kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản yêu cầu điều chỉnh, bổ sung nếu cần.

Bước 3: Chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan cấp phép xem xét và thông báo về kế hoạch vận hành thử nghiệm để tổ chức hoặc cá nhân sửa đổi nếu cần.

Bước 4: Thực hiện vận hành thử nghiệm

Đối tượng được phép tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận chất thải nguy hại để thực hiện vận hành thử nghiệm.

Bước 5: Thông báo kết quả vận hành thử nghiệm

Sau khi kết thúc, tổ chức hoặc cá nhân nộp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm tới cơ quan cấp phép. Trong trường hợp không đạt yêu cầu, cơ quan cấp phép yêu cầu sửa đổi hoặc thực hiện thử nghiệm lại.

Bước 6: Kiểm tra và cấp phép

Cơ quan cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế và đánh giá điều kiện. Sau đó, cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu, hồ sơ sẽ được xem xét lại từ đầu sau 06 tháng.

5. Câu hỏi thường gặp

Quy trình nộp và xử lý hồ sơ xin cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại diễn ra như thế nào?

Quy trình bao gồm các bước: nộp 02 bộ hồ sơ tới Bộ Tài nguyên và Môi trường, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm và lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu có), thực hiện vận hành thử nghiệm, nộp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm, và cuối cùng là kiểm tra thực tế và cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Điều kiện về cơ sở vật chất và kỹ thuật để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là gì?

Các cơ sở phải có hệ thống, thiết bị xử lý, phương tiện vận chuyển, khu vực lưu giữ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định. Ngoài ra, cơ sở phải có các công trình bảo vệ môi trường đạt chuẩn và phải tuân thủ các quy định tại Phụ lục 2B Thông tư 36/2015/TT-BTNMT.

Những điều kiện về nhân lực cần thiết để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là gì?

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có ít nhất một người quản lý, điều hành và một người hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật có trình độ chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học. Trạm trung chuyển cũng phải có ít nhất một người quản lý và hướng dẫn chuyên môn tương tự. Đội ngũ vận hành và lái xe phải được đào tạo và tập huấn đảm bảo an toàn vận hành các phương tiện và thiết bị.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Giấy phép xử lý chất thải nguy hại và những điều cần biết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image