Kê khai giao dịch liên kết là quy trình quan trọng và cần thiết đối với các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào các hoạt động kinh doanh có liên quan đến giao dịch liên kết. Trong quy trình này, các bên cần phải tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật. Hướng dẫn kê khai giao dịch liên kết sẽ giúp những ai tham gia hiểu rõ hơn về các bước cần thiết và quy định áp dụng trong quá trình này.
1. Khái niệm giao dịch liên kết
Theo quy định tại Điều 1, Khoản 2 của Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, giao dịch liên kết bao gồm các hoạt động như mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết. Điều này không bao gồm các giao dịch kinh doanh liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước và được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
2. Hướng dẫn kê khai giao dịch liên kết
A. Kỳ tính thuế: Điền thông tin phù hợp với kỳ tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế được xác định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thông tin chung của người nộp thuế: Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [10] điền thông tin tương ứng với thông tin đã ghi tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Mục I. Thông tin về các bên liên kết:
- Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết:
- Đối với bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức, điền theo thông tin từ giấy phép đăng ký doanh nghiệp; là cá nhân, điền theo thông tin từ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu.
- Đối với bên liên kết là tổ chức hoặc cá nhân ngoài Việt Nam, điền theo thông tin từ văn bản xác định quan hệ liên kết như giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng, hoặc thỏa thuận giao dịch của người nộp thuế với bên liên kết.
- Cột (3): Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi bên liên kết đó cư trú.
- Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết:
- Đối với bên liên kết là tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam, điền đủ mã số thuế.
- Đối với bên liên kết là tổ chức hoặc cá nhân ngoài Việt Nam, điền đủ mã số thuế, mã định danh người nộp thuế, nếu không có thì ghi rõ lý do.
- Cột (5): Theo quy định tại khoản 2 của Điều 5 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế phát sinh giao dịch liên kết điền vào ô tương ứng để kê khai hình thức quan hệ liên kết. Trong trường hợp một bên liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào các ô tương ứng.
D. Mục II. Các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:
Nếu người nộp thuế thuộc các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP tại Cột (2), họ sẽ đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương ứng tại Cột (3).
Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 của Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP, họ chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại Cột (3) và không cần kê khai các mục III và IV của Phụ lục I đi kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
Trong trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c của khoản 2 của Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP, họ sẽ kê khai các mục III và IV theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.1 và E.
Và trong trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b của khoản 2 của Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP, họ sẽ kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.2 và E.
Đ. Mục III. Thông tin xác định giá giao dịch liên kết:
Đ.1. Trong trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c của khoản 2 Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP và đã đánh dấu (x) vào cột 3 tại dòng a hoặc dòng c chỉ tiêu miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Phụ lục I đi kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP, các thông tin được kê khai như sau:
- Cột (3), (7) và (12): Kê khai theo hướng dẫn tại phần Đ.2 của Phụ lục này.
- Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10) và (11): Để trống không cần kê khai.
Đối với trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a của khoản 2 Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP, tổng giá trị của các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dùng làm căn cứ xác định điều kiện được miễn trừ sẽ được tính bằng tổng giá trị tại Cột (3) cộng với Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”.
Đ.2. Trong trường hợp người nộp thuế không thuộc các trường hợp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại điểm a hoặc điểm c của khoản 2 Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP, các thông tin kê khai như sau:
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh”:
- Cột (3): Ghi tổng giá trị doanh thu bán ra cho các bên liên kết và các bên độc lập, bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác (không bao gồm các khoản thu hộ).
- Cột (7): Ghi tổng giá trị chi phí phải trả cho các bên liên kết và các bên độc lập, bao gồm: chi phí hàng hóa và dịch vụ mua vào, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác (không bao gồm các khoản chi hộ).
- Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12) và (13): Để trống không cần kê khai.
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”:
- Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị tại các ô tương ứng với từng chỉ tiêu Hàng hóa cộng với Dịch vụ.
- Chi tiết các chỉ tiêu như “Hàng hóa”, “Hàng hóa hình thành tài sản cố định”, “Hàng hóa không hình thành tài sản cố định”, “Dịch vụ”, và các bên liên kết cụ thể được kê khai theo hướng dẫn chi tiết trong phần này.
Ví dụ:
Giao dịch mua máy móc từ bên liên kết A dựa trên phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập, tại chỉ tiêu Hàng hóa hình thành tài sản cố định từ bên liên kết A Cột (10): Ghi PP1.
Thu phí dịch vụ quản lý cung cấp cho bên liên kết B theo phương pháp giá vốn cộng lãi, tại chỉ tiêu Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo cho bên liên kết B Cột (6): Ghi PP2-2.
- Cột (5) và (9): Ghi tổng giá trị được tính theo công thức được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Cột (11): Ghi lợi nhuận tăng do xác định lại theo giá giao dịch độc lập.
- Cột (12): Ghi lần lượt tổng giá trị thu hộ, tổng giá trị chi hộ, tổng giá trị doanh thu được phân bổ cho cơ sở thường trú, tổng giá trị chi phí được phân bổ cho cơ sở thường trú phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Cột (13): Ghi theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP tương ứng với từng giao dịch thuộc phạm vi áp dụng APA và để trống các ô tương ứng với các dòng chỉ tiêu ghi số liệu tổng giá trị.
E. Mục IV. Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết:
- Đối với chỉ tiêu “Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)”:
Người nộp thuế đánh dấu “x” vào “Có” nếu đã ký APA đơn phương, song phương hoặc đa phương với Cơ quan thuế Việt Nam. Trong trường hợp người nộp thuế không ký APA với Cơ quan thuế, đánh dấu “x” vào “Không” và để trống không kê khai các chỉ tiêu tại Cột (4) bảng kết quả sản xuất kinh doanh tại mục này.
- Người nộp thuế chỉ phát sinh các khoản thu hoặc doanh thu với các bên độc lập chỉ kê khai tại Cột (6) của bảng kết quả sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp đối với từng chỉ tiêu tương ứng được hướng dẫn tại Phụ lục này.
- Đối với người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ:
a) Trong trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu (x) vào Cột 3 tại dòng 2a miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng dẫn như sau:
- Các chỉ tiêu tại dòng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (8.1), (9), (9.1), (9.1.a), (9.1.b), (10), (11) và (12):
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu tại Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu tại dòng (13), (14), (15), (15.1), (15.2), (15.3), (15.4), (15.5) và (16) được xác định và tính toán theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu tại dòng (17): Người nộp thuế để trống không kê khai.
b) Trong trường hợp người nộp thuế đã kê khai đánh dấu (x) vào Cột 3 tại dòng 2c miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng dẫn như sau:
- Các chỉ tiêu tại dòng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (8.1), (9), (9.1), (9.1.a), (9.1.b), (10), (11) và (12):
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu tại Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu tại dòng (13), (14), (15), (15.1), (15.2), (15.3), (15.4), (15.5) và (16) được xác định và tính toán theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết”:
- Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu thuần tại các dòng chỉ tiêu (17.1), (17.2), (17.3), (17…) theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột 6: Người nộp thuế kê khai giá trị Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu thuần đối với lĩnh vực hoạt động theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
Trong trường hợp người nộp thuế thực hiện kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, có hai phương pháp để kê khai:
- Theo dõi, hạch toán riêng doanh thu và chi phí của từng lĩnh vực:
Trong trường hợp này, người nộp thuế sẽ theo dõi và hạch toán riêng doanh thu và chi phí của từng lĩnh vực mà họ hoạt động.
- Không theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu và chi phí của từng lĩnh vực:
Trong trường hợp này, người nộp thuế sẽ chỉ kê khai theo lĩnh vực có tỷ suất cao nhất.
c) Trường hợp người nộp thuế không được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, kê khai như sau:
- Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của các giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các bên liên kết xác định giá theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
- Cột (5): Ghi tổng giá trị của các giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các bên độc lập theo giá trị ghi tại sổ kế toán.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
Các chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu” và “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Người nộp thuế kê khai tương ứng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ và ghi theo hướng dẫn tương tự tại chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Chỉ tiêu “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
- Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trừ (-) chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
- Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”:
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết và bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
- Cột (5): Ghi tổng giá trị của giá vốn hàng bán tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên độc lập bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số ………/2020/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
- Cột (3), (4), (5) và (6) có giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ” trừ (-) chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”.
- Các chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” và “Chi phí quản lý doanh nghiệp”:
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị của chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
- Cột (5): Ghi tổng giá trị của chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tương ứng
Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, người nộp thuế sẽ theo dõi hạch toán và ghi giá trị hạch toán, xác định riêng đối với chi phí từ bên liên kết thuộc phạm vi xác định giá theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA, cũng như giao dịch với các bên độc lập tương ứng với cột (3), (4) và (5). Trong trường hợp không xác định riêng được, người nộp thuế sẽ lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp nhất theo một hoặc một số yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản, nhân lực hoặc yếu tố khác phù hợp với bản chất hoạt động và ghi giá trị chi phí phân bổ vào các ô tương ứng (3), (4) và (5).
- Chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính”:
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị doanh thu hoạt động tài chính.
- Chỉ tiêu “Lãi tiền gửi và lãi cho vay”: Ghi giá trị tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay tính vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị theo xác định tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, theo APA đối với giao dịch phát sinh với các bên liên kết và giá trị ghi tại sổ kế toán đối với giao dịch phát sinh với các bên độc lập.
- Chỉ tiêu “Chi phí tài chính”:
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị chi phí hoạt động tài chính.
- Chỉ tiêu “Chi phí lãi tiền vay dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh”: Ghi giá trị chi phí lãi vay tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị theo xác định tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, theo APA đối với giao dịch phát sinh với các bên liên kết và giá trị ghi tại sổ kế toán đối với giao dịch phát sinh với các bên độc lập.
- Chỉ tiêu “Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”:
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị chi phí khấu hao đã tính vào chi phí trong kỳ và được xác định bằng tổng giá trị chi phí khấu hao đã tính vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ”:
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ” trừ (-)
Ví dụ:
- Người nộp thuế sử dụng phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần và áp dụng Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên tổng chi phí để xác định lợi nhuận thuần trong kỳ tính thuế, tại Cột (2) chỉ tiêu (17.1): Ghi Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên tổng chi phí và kê khai mức tỷ suất tương ứng theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
- Người nộp thuế sử dụng phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần và áp dụng Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên tổng chi phí đối với hoạt động sản xuất theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết; Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu thuần đối với hoạt động phân phối theo APA, tại Cột (2) chỉ tiêu (17.1) và (17.2): Ghi Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên tổng chi phí đối với hoạt động sản xuất tại chỉ tiêu (17.1) và kê khai tỷ suất tương ứng tại Cột (3); ghi Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính trên doanh thu thuần đối với hoạt động phân phối tại chỉ tiêu (17.2) và kê khai tỷ suất tương ứng tại Cột (4).
- Trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nhiều chức năng sản xuất, kinh doanh và Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết khác nhau thì kê khai Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết riêng đối với từng chức năng sản xuất, kinh doanh.
Đối với người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng:
- Chỉ tiêu “Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự”:
- Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị của thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự từ các bên liên kết không ký APA xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3), theo APA tại Cột (4) và theo giá trị ghi sổ kế toán phát sinh với bên độc lập tại Cột (5).
- Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số ………/2020/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự”:
- Cột (3) và (4): Ghi tổng giá trị Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự tương ứng với Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự thu được từ các bên liên kết và bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
- Cột (5): Ghi tổng giá trị Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự tương ứng với Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự thu được từ các bên độc lập bằng (=) tổng giá trị phát sinh với các bên liên kết xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và theo APA cộng (+) giá trị giao dịch phát sinh với các bên độc lập ghi tại sổ kế toán.
- Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Chỉ tiêu “Thu nhập lãi thuần”:
Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh, người nộp thuế hạch toán, xác định riêng tương ứng với từng khoản thu có tính chất là doanh thu tại các cột (3), (4), (5) và ghi giá trị được hạch toán, xác định riêng. Trong trường hợp không thể xác định riêng được, người nộp thuế có thể lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp nhất dựa trên các yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản, nhân lực hoặc các yếu tố khác phù hợp với bản chất của hoạt động và ghi giá trị chi phí phân bổ vào các ô tương ứng (3), (4) và (5).
Chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận trước thuế”: Phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trước thuế của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau:
- Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng tổng của các chỉ tiêu tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Thu nhập lãi thuần” cộng với chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ” cộng với chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối” cộng với chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh” cộng với chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư” cộng với chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác” cộng với chỉ tiêu “Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần” trừ đi chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” và trừ đi chỉ tiêu “Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng”.
- Chỉ tiêu: “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh”:
- Cột (3), (4), (5) và (6): Ghi giá trị bằng giá trị tương ứng theo từng cột tại chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận trước thuế” trừ đi chỉ tiêu “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác”.
- Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định giá giao dịch liên kết”:
- Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận áp dụng để điều chỉnh, xác định giá giao dịch liên kết tại các dòng chỉ tiêu (18.1), (18.2), (18.3) … tương ứng với phương pháp xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số ……../2020/NĐ-CP.
- Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận áp dụng xác định giá giao dịch liên kết theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3) và theo APA tại Cột (4).
- Cột (5) và (6): Để trống.
- Đối với các công ty chứng khoán:
a) Trong trường hợp người nộp thuế đã đánh dấu (x) tại Cột 3 tại dòng 2a Mục II Phụ lục I đi kèm theo Nghị định số ……./2020/NĐ-CP, thực hiện kê khai theo hướng dẫn sau đây:
- Các chỉ tiêu ở các dòng (1.1.a), (1.1.b), (1.1.c), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), (1.7), (1.8), (1.9), (1.10), (1.11), (2.1.a), (2.1.b), (2.1.c), (2.2), (2.3), (2.4), (2.5), (2.6), (2.7), (2.8), (2.9), (2.10), (2.11), (2.12), (3.1), (3.2), (3.3), (3.4), (4.1), (4.2), (4.3), (4.4), (4.5), (5), (6), (7), và (10):
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi giá trị được xác định từ số liệu trong Báo cáo tài chính.
- Chỉ tiêu ở dòng (15): Người nộp thuế để trống không kê khai.
b) Trong trường hợp người nộp thuế không được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP, kê khai như sau:
- Các chỉ tiêu ở các dòng (1.1.a), (1.1.b), (1.1.c), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), (1.7), (1.8), (1.9), (1.10), (1.11), (2.1.a), (2.1.b), (2.1.c), (2.2), (2.3), (2.4), (2.5), (2.6), (2.7), (2.8), (2.9), (2.10), (2.11), (2.12), (3.1), (3.2), (3.3), (3.4), (4.1), (4.2), (4.3), (4.4), (4.5), (5), (6) và (10):
- Cột (3), (4) và (5): Ghi tổng giá trị của thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự từ các bên liên kết không ký Thỏa thuận Giá cố định (APA) xác định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3), theo APA tại Cột (4) và theo giá trị ghi sổ kế toán phát sinh với bên độc lập tại Cột (5).
- Cột (6): Ghi tổng giá trị được xác định theo công thức tính được nêu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Đối với các chỉ tiêu chi phí phát sinh trong kỳ, người nộp thuế theo dõi hạch toán và ghi giá trị hạch toán, xác định riêng đối với chi phí từ bên liên kết thuộc phạm vi xác định giá theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết; theo APA và giao dịch với các bên độc lập tương ứng với cột (3), (4) và (5). Trong trường hợp không xác định riêng được, người nộp thuế lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp nhất theo một hoặc một số yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản, nhân lực hoặc yếu tố khác phù hợp với bản chất hoạt động và ghi giá trị chi phí phân bổ vào các ô tương ứng (3), (4) và (5).
- Chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”:
- Cột (3), (4) và (5): Người nộp thuế để trống không kê khai.
- Cột (6): Ghi giá trị bằng giá trị của chỉ tiêu “Kết quả hoạt động” cộng (+) chỉ tiêu “Tổng Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ” trừ (-) “Tổng lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ” cộng (+) chỉ tiêu “Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ”.
- Chỉ tiêu “Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi
Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận khi áp dụng xác định giá giao dịch liên kết”:
- Tại Cột (2): Ghi các tỷ suất lợi nhuận được áp dụng để điều chỉnh, xác định giá giao dịch liên kết ứng với các mục (15.1), (15.2), (15.3), … tuân theo quy định về phương pháp xác định giá giao dịch liên kết tại các Điều 13, 14, 15 của Nghị định số …../2020/NĐ-CP.
- Tại Cột (3) và (4): Ghi giá trị tỷ suất lợi nhuận sử dụng để xác định giá giao dịch liên kết theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại Cột (3), và theo Thoả thuận Giá cố định (APA) tại Cột (4).
- Tại Cột (5) và (6): Để trống không có thông tin kê khai.
3. Mọi người cùng hỏi
Tại sao cần phải kê khai giao dịch liên kết?
Việc kê khai giao dịch liên kết giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động kinh doanh, tránh việc lạm dụng quyền lợi của các bên liên quan.
Các bước cần thực hiện khi kê khai giao dịch liên kết là gì?
Các bước bao gồm xác định giao dịch liên kết, thu thập thông tin liên quan, đánh giá tác động của giao dịch đối với các bên liên quan, và kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan.
Ai cần phải kê khai giao dịch liên kết?
Các tổ chức, doanh nghiệp có các giao dịch liên kết trong quá trình kinh doanh cần phải kê khai theo quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hướng dẫn kê khai giao dịch liên kết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.