Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn?

Bài viết này tập trung vào vấn đề có tính thực tiễn: “Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn hay không?” Chúng ta sẽ đàm phán về quy định và hậu quả nếu doanh nghiệp không thông báo thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ về trách nhiệm và quy trình cần thực hiện để tuân thủ theo quy định pháp luật.

Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn?
Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn?

1. Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Hiện nay, trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không ghi ngành, nghề kinh doanh nữa, thay vào đó, ngành, nghề kinh doanh được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Nếu có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Do đó, căn cứ vào các quy định nêu trên, doanh nghiệp vẫn phải xuất hóa đơn đối với hoạt động kinh doanh không thuộc ngành, nghề đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cũng phải nhanh chóng tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để cập nhật nhật ngành, nghề kinh doanh mới trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện hoặc bị cấm kinh doanh thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép con, vốn pháp định, ký quỹ, … tùy từng yêu cầu của từng ngành, nghề đặt ra.

>>>> Xem thêm bài viết: Danh mục các ngành nghề kinh doanh hộ cá thể

2. Nếu thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không thông báo thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Nếu không thực hiện việc thông báo thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Cụ thể, mức phạt là từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với trường hợp doanh nghiệp không thông báo hoặc thông báo sai về ngành, nghề kinh doanh.

Việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh không chỉ ảnh hưởng đến việc đăng ký kinh doanh mà còn liên quan đến các vấn đề khác như thuế, bảo hiểm, lao động, … Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật khi thực hiện việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính.

>>>> Xem thêm bài viết: Mẫu thông báo thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh

3. Thay đổi những nội dung gì thì doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

>>>> Xem thêm bài viết: Hướng dẫn cách ghi ngành nghề hộ kinh doanh đúng nhất

4. Câu hỏi thường gặp

Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có thể kê khai thuế GTGT đầu vào không?

Có, nếu ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục cấm hoặc có điều kiện, và hóa đơn mua vào được lập đầy đủ theo quy định, thì cá nhân, tổ chức đó vẫn được quyền kê khai thuế GTGT đầu vào.

Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ xuất hóa đơn không?

Có, theo quy định pháp luật hiện hành, việc xuất hóa đơn không phụ thuộc vào việc có đăng ký kinh doanh hay không, mà phụ thuộc vào việc có thực hiện giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay không.

Nếu xuất hóa đơn cho ngành nghề không đăng ký kinh doanh có bị phạt không?

Không bị phạt nếu ngành nghề đó không thuộc danh mục cấm hoặc có điều kiện, và hóa đơn được lập đúng theo quy định.

ACC Đồng Nai đã cung cấp thông tin chi tiết về “Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn?”. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image