Người nước ngoài cư trú tại VN góp vốn đầu tư thế nào?

Để góp vốn đầu tư khi cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần tuân thủ các quy định và thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu Người nước ngoài cư trú tại VN góp vốn đầu tư thế nào? thông qua bài viết dưới đây.

Người nước ngoài cư trú tại VN góp vốn đầu tư thế nào?
Người nước ngoài cư trú tại VN góp vốn đầu tư thế nào?

1. Tỷ lệ sở hữu vốn góp

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam trong các công ty có vốn đầu tư nước ngoài được quy định như sau theo Điều 25 của Luật Đầu tư năm 2020:

  • Trong các ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư, không có hạn chế về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Trong các ngành, nghề đầu tư có điều kiện quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam không vượt quá 50%.
  • Trong các ngành, nghề đầu tư có điều kiện quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam không vượt quá 30%.

2. Hình thức góp vốn và thời hạn

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể đóng góp vốn vào công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau:

  • Góp vốn bằng tiền: Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể đóng góp vốn bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc các giấy tờ có giá trị như trái phiếu, tín phiếu, và các loại tài sản có thể chuyển đổi thành tiền.
  • Góp vốn bằng tài sản: Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể đóng góp vốn bằng các tài sản vật chất như máy móc, thiết bị, nhà xưởng hoặc tài sản vô hình như quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.
  • Góp vốn bằng dịch vụ: Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể đóng góp vốn bằng các dịch vụ như tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ.

Thời hạn góp vốn

Thời hạn góp vốn điều lệ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020 như sau:

  • Tối đa là 03 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đóng góp vốn bằng tài sản, thời hạn góp vốn tối đa là 05 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Thủ tục góp vốn

Thủ tục góp vốn điều lệ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài do người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thực hiện tuân theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, chi tiết như sau:

  • Bước 1: Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam tiến hành góp vốn bằng cách chuyển tiền vào tài khoản vốn đầu tư của công ty tại một ngân hàng.
  • Bước 2: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký góp vốn, thay đổi vốn điều lệ cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Trách nhiệm của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam khi góp vốn điều lệ

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải thực hiện các trách nhiệm sau sau khi góp vốn vào công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Chuyển tiền góp vốn vào tài khoản vốn đầu tư của công ty tại ngân hàng.
  • Đăng ký góp vốn điều lệ với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư nước ngoài.

Ngoài ra, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam cần chú ý các điều sau sau khi góp vốn đầu tư:

  • Cần có giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, như hộ chiếu, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, để xác nhận địa vị pháp lý của họ.
  • Cần có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của số vốn góp, như giấy tờ chứng minh thu nhập, tài sản, để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của số vốn đầu tư.
  • Cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư nước ngoài.

4. Mở tài khoản góp vốn cho nhà đầu tư nước ngoài

Mở tài khoản góp vốn cho nhà đầu tư nước ngoài
Mở tài khoản góp vốn cho nhà đầu tư nước ngoài

Thông tư số 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/2019 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam đã quy định cách thức chuyển tiền để thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư như sau:

“1. Trước khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền…, nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển tiền từ nước ngoài hoặc từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại ngân hàng được phép tại Việt Nam để thanh toán các chi phí hợp pháp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam” (Điều 8).

Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (đã được sửa đổi, bổ sung) quy định về việc mở tài khoản thanh toán của tổ chức, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định và hướng dẫn khách hàng về loại giấy tờ cần thiết trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán, bao gồm tối thiểu các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này;
  • Các giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp: Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
  • Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp kèm giấy tờ tùy thân của họ;
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán hoặc hợp đồng thuê dịch vụ kế toán của tổ chức mở tài khoản thanh toán (nếu có) kèm giấy tờ tùy thân của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán” (Khoản 2 Điều 12).

Giấy tờ tùy thân bao gồm: “Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc Giấy khai sinh (đối với cá nhân là công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi và chưa có hộ chiếu); thị thực nhập cảnh còn thời hạn hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài), trừ trường hợp cá nhân là người nước ngoài mở tài khoản thanh toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Thông tư này” (Điểm b Khoản 1 Điều 12).

5. Mọi người cùng hỏi

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam cần chuẩn bị những giấy tờ nào để góp vốn đầu tư?

Đối với việc góp vốn đầu tư, người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ như hộ chiếu, giấy tờ tùy thân, và các tài liệu liên quan đến giao dịch đầu tư.

Thủ tục góp vốn đầu tư của người nước ngoài có phức tạp không?

Thủ tục góp vốn đầu tư của người nước ngoài tại Việt Nam có thể phức tạp tùy thuộc vào loại hình đầu tư và quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc thực hiện các thủ tục này được quản lý và hỗ trợ bởi cơ quan chức năng để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp.

Ý nghĩa của việc người nước ngoài cư trú góp vốn đầu tư tại Việt Nam là gì?

Việc người nước ngoài cư trú góp vốn đầu tư tại Việt Nam không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho bản thân mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước thông qua việc tạo ra việc làm, chuyển giao công nghệ, và tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Người nước ngoài cư trú tại VN góp vốn đầu tư thế nào?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image