Phí làm sổ đỏ đất thổ cư được quy định theo các quy định của pháp luật về đất đai tại Việt Nam. Trong quá trình làm sổ đỏ, người dân sẽ phải chi trả một khoản phí nhất định cho các dịch vụ và thủ tục liên quan. Điều này cần được người dân và các bên liên quan cân nhắc và tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi tiến hành thủ tục làm sổ đỏ. Hãy cùng tìm hiểu về Phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu? trong bài viết dưới đây.
1. Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ đất thổ cư
Theo quy định của Điều 5 và Điều 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, căn cứ để tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ được áp dụng theo tỷ lệ phần trăm. Đối với đất, mức thu lệ phí trước bạ được quy định là 0.5%.
Lệ phí trước bạ | = | Giá tính lệ phí trước bạ đất | x | 0.5% |
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất | = | Diện tích đất (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) theo bảng giá đất |
Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
2. Lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 3, khoản 5 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, việc thu phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm trong thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có sự khác biệt.
Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư tại Hà Nội được quy định như sau:
- Đối với cá nhân, hộ gia đình: từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy thuộc vào khu vực.
- Đối với tổ chức: từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng.
Đây là mức lệ phí cụ thể được quy định dựa trên quy định của Thông tư và phản ánh sự đa dạng của lệ phí tại từng địa phương.
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho đất thổ cư
Theo điểm i, khoản 1 của Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu liên quan đến công việc thẩm định hồ sơ, đảm bảo điều kiện cần và đủ cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Mức thu phí được quy định dựa trên quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và các điều kiện cụ thể của địa phương.
Ví dụ:
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội theo quy định tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND như sau:
- Đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
Giá trị chuyển nhượng được tính dựa trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên. Trong trường hợp giá trị này thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm, thì giá trị chuyển nhượng phải được tính theo khung giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.
4. Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận cho đất thổ cư
Theo quy định của khoản 21 Điều 3 của Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
Điều đó có nghĩa là số tiền tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp khi được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) phải dựa trên những căn cứ sau:
- Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, hoặc được công nhận quyền sử dụng đất.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoặc giá đất cụ thể.
Thường thì đây là khoản chi phí lớn nhất khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ thường được áp dụng trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất
- Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai.
- Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai.
- Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
- Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.
Mức tiền phải nộp tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, có thể thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- 50% tiền sử dụng đất.
- 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở.
- 100% tiền sử dụng đất.
- 40% tiền sử dụng đất. (Giá đất áp dụng quy định tại điểm b, điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Bạn sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ cho đất thổ cư nếu thuộc trong những trường hợp sau:
- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng mang tên người khác theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
- Đất giao không đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
- Được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
5. Tiền thuê đất trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thổ cư
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP thì:
Đối với đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ | = | Giá đất tại Bảng giá đất | x | Thời hạn thuê đất |
70 năm |
6. Mọi người cùng hỏi
Phí làm sổ đỏ đất thổ cư bao gồm những khoản nào?
Phí làm sổ đỏ đất thổ cư bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý hồ sơ, công chứng và cấp sổ đỏ.
Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến mức phí làm sổ đỏ đất thổ cư?
Mức phí làm sổ đỏ đất thổ cư có thể bị ảnh hưởng bởi diện tích đất, địa điểm và chính sách của cơ quan quản lý địa phương.
Làm thế nào để biết mức phí làm sổ đỏ đất thổ cư tại một địa bàn cụ thể?
Để biết mức phí làm sổ đỏ đất thổ cư tại một địa bàn cụ thể, bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý địa phương hoặc tìm thông tin trên trang web của họ.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.