Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài

Nghĩa vụ và quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài là một chủ đề quan trọng trong lĩnh vực đầu tư và phát triển kinh tế quốc tế. Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào một quốc gia khác thường phải tuân thủ các quy định và luật lệ của quốc gia đó, cũng như có những quyền lợi được bảo vệ theo các thỏa thuận và hiệp định quốc tế. Hãy cùng tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài thông qua bài viết dưới đây.

Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài

1. Quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?

Quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài bao gồm việc sở hữu cổ phần hoặc tài sản, quyền kiểm soát quản lý kinh doanh, bảo vệ pháp lý, truy cập thị trường, miễn khỏi đánh thuế không công bằng, cũng như quyền chuyển vốn và lợi nhuận.

2. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài

Quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các quyền sau:

  • Có quyền tự quản lý kinh doanh và đưa ra quyết định về kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu và phạm vi kinh doanh được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Có quyền tự do nhập khẩu và xuất khẩu trực tiếp các thiết bị, máy móc, vật tư, phương tiện vận tải, sản phẩm để hỗ trợ hoạt động xây dựng và phục vụ sản xuất kinh doanh, cũng như quyền ủy thác xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm của mình.
  • Được miễn thuế nhập khẩu đối với các thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải đặc biệt dùng cho công nghệ nhập khẩu để tạo ra tài sản cố định hoặc mở rộng quy mô dự án đầu tư, cũng như các nguyên liệu nhập khẩu cho các dự án BOT, BTO, BT, v.v.
  • Có quyền mở tài khoản đồng tiền Việt Nam và nước ngoài tại Ngân hàng Việt Nam, ngân hàng liên doanh ở Việt Nam, hoặc các chi nhánh của ngân hàng nước ngoài đặt tại Việt Nam, và có thể mở tài khoản vốn vay tại ngân hàng nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
  • Được quyền mua bảo hiểm tài sản và trách nhiệm dân sự tại các công ty bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
  • Có quyền tuyển dụng lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh, ưu tiên tuyển dụng công dân Việt Nam, chỉ được phép tuyển dụng lao động nước ngoài cho các vị trí đòi hỏi trình độ kỹ thuật và quản lý mà Việt Nam không có nguồn nhân lực phù hợp, và phải đảm bảo việc đào tạo lao động Việt Nam thay thế.
  • Hưởng các ưu đãi về tài chính như miễn giảm thuế lợi tức và thuế suất thuế lợi tức trong các trường hợp khuyến khích đầu tư.
  • Được phép mở chi nhánh ở ngoại thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở chính để thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện các nghĩa vụ sau:

  • Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng nội dung được quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Cam kết bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện các hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam về đấu thầu. Sau khi hoàn thành việc xây dựng cơ bản hình thành, doanh nghiệp phải tiến hành nghiệm thu, quyết toán công trình, có xác nhận từ một tổ chức giám định.
  • Thực hiện các công việc kế toán, kiểm toán, thống kê theo quy định của pháp luật Việt Nam về kế toán, kiểm toán, thống kê. Các hoạt động kế toán phải tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam. Trong trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán nước ngoài thông dụng khác vì lí do chính đáng, phải được sự chấp thuận từ Bộ Tài chính Việt Nam.
  • Tự bảo đảm cân đối thu chi tiền nước ngoài cho hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả việc chuyển lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài. Chính phủ Việt Nam chỉ hỗ trợ cân đối ngoại tệ cho các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng, sản xuất hàng thay thế hàng nhập khẩu thiết yếu và một số dự án quan trọng khác.
  • Đóng các loại thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các dự án trồng rừng, xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, cũng như các dự án có quy mô lớn và có tác động lớn đối với kinh tế – xã hội, được liệt kê trong danh mục các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, sẽ được miễn thuế lợi tức theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Từ đó, có thể thấy rằng quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài về việc miễn hoặc giảm thuế lợi tức không áp dụng cho các dự án khách sạn (trừ khi đầu tư tại các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn, hoặc các dự án không chuyển giao tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động), cũng như cho các dự án trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, cung cấp dịch vụ, thương mại.

3. Đặc điểm về quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài

Đặc điểm về quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài
Đặc điểm về quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài

Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là công ty có các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông;
Nhà đầu tư nước ngoài trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia nước ngoài, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Hình thức tổ chức của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được tổ chức theo các hình thức doanh nghiệp quy định bởi pháp luật của Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp như: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Tư cách pháp lý

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có thể có hoặc không có tư cách pháp nhân, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng ký thành lập theo pháp luật của Việt Nam. Trừ khi nhà đầu tư nước ngoài chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (không có tư cách pháp nhân), các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập dưới các hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh đều có tư cách pháp nhân.

Tỷ lệ sở hữu vốn

Nhà đầu tư nước ngoài được phép sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong các tổ chức kinh tế, trừ trong các trường hợp sau đây:

  • Tại các công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác, thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
  • Trường hợp tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên, thực hiện theo quy định khác của pháp luật và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi tiến hành thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải đã có dự án đầu tư và hoàn thành các thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020.

Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đồng thời nội dung này cũng là nội dung đăng ký đầu tư, họ phải điều chỉnh thông tin đăng ký đầu tư được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngành nghề kinh doanh

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề được quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư.

Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa được cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và các điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.

Những nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO, khi thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, sẽ chịu điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư từ quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp có quy định khác trong pháp luật và các điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.

4. Phạm vi hoạt động về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài

Phạm vi hoạt động và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài thường phụ thuộc vào quy định và chính sách của quốc gia đích. Tuy nhiên, phạm vi chung bao gồm:

Quyền của nhà đầu tư nước ngoài:

  • Sở hữu tài sản: Quyền sở hữu và quản lý tài sản hoặc doanh nghiệp đầu tư.
  • Nhận lợi nhuận: Quyền nhận lợi nhuận từ hoạt động đầu tư của họ.
  • Tham gia quản trị: Thường có quyền tham gia vào quản trị và ra quyết định trong doanh nghiệp nếu họ có sở hữu đủ lớn.
  • Bảo vệ pháp lý: Được bảo vệ bởi hệ thống pháp luật và quyền của quốc gia đích.

Nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài:

  • Tuân thủ pháp luật: Tuân thủ luật pháp và quy định địa phương và quốc gia đích.
  • Trả thuế: Đóng thuế trên lợi nhuận và hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện trách nhiệm xã hội: Tuân thủ các trách nhiệm xã hội và môi trường nếu liên quan.
  • Đóng góp cho phát triển kinh tế: Đóng góp vào phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia đích.

Phạm vi này có thể bao gồm cả đầu tư trong lĩnh vực tài chính, công nghiệp, dịch vụ, bất động sản và nhiều lĩnh vực khác.

5. Mọi người cùng hỏi

Nghĩa vụ cơ bản của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Nghĩa vụ cơ bản của nhà đầu tư nước ngoài là tuân thủ pháp luật và các quy định của quốc gia đang đầu tư.

Những quyền lợi cơ bản mà nhà đầu tư nước ngoài được hưởng là gì?

Nhà đầu tư nước ngoài thường được hưởng quyền lợi bảo vệ tài sản, quyền lợi về lợi nhuận và quyền lợi tham gia vào quản lý doanh nghiệp.

Quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài được bảo vệ như thế nào?

Quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài thường được bảo vệ thông qua các thỏa thuận và hiệp định đa phương hoặc hai bên giữa các quốc gia.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image