Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế 2024: Điều kiện và chi phí

Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế năm 2024 là một quy trình quan trọng giúp chuyển nhượng quyền sở hữu đất từ người đã mất sang người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. Để thực hiện thủ tục này, có một số điều kiện và chi phí cần được xem xét và tuân thủ đúng quy định. Hãy cùng tìm hiểu Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế 2024: Điều kiện và chi phí thông qua bài viết dưới đây.

Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế 2024: Điều kiện và chi phí
Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế 2024: Điều kiện và chi phí

1. Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất

Người thừa kế nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo hình thức di chúc hoặc theo pháp luật.

Thừa kế theo di chúc

Theo Điều 628 của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có thể được thực hiện dưới dạng di chúc miệng hoặc di chúc bằng văn bản. Di chúc bằng văn bản được phân thành các loại sau:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Đây là loại di chúc được người tạo di chúc tự viết ra mà không có sự chứng thực hay chứng nhận nào từ một bên thứ ba.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Trong trường hợp này, di chúc được viết bởi người tạo di chúc và có sự làm chứng của một bên thứ ba.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng: Đây là loại di chúc được người tạo di chúc viết ra và được công chứng bởi một cơ quan công chứng hoặc một công chức có thẩm quyền.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực: Loại di chúc này là di chúc được tạo ra bởi người tạo di chúc và được xác nhận tính chính xác của nó bởi các phương tiện chứng thực như dấu, chữ ký, hoặc một phương tiện chứng thực khác.

Thừa kế theo pháp luật

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 650 trong Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất được phân chia theo luật trong các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp không có di chúc.
  • Trường hợp di chúc không hợp pháp.
  • Trường hợp những người được thừa kế theo di chúc đã qua đời trước hoặc đồng thời với người tạo di chúc; hoặc cơ quan, tổ chức được chỉ định nhận di sản theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Trường hợp những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối di sản.

Ngoài ra, quyền sử dụng đất theo pháp luật cũng được áp dụng cho các phần di sản sau:

  • Phần di sản không được xác định trong di chúc.
  • Phần di sản liên quan đến phần của di chúc không hợp lệ theo luật.
  • Phần di sản liên quan đến những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc nhưng không có quyền hưởng di sản, từ chối di sản, qua đời trước hoặc đồng thời với người tạo di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được chỉ định nhận di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Mặc dù quyền sử dụng đất có thể được phân chia theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật, nhưng đất chưa có Giấy chứng nhận chủ yếu sẽ được thừa kế như sau:

  • Đất sẽ được thừa kế theo di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Đất sẽ được thừa kế theo di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Đất sẽ được thừa kế theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Cách 2: Nếu không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất:

  • Trong trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa, hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong quá trình này, người dân cần chú ý các điểm sau:

  • Khi nhận được thông báo từ chi cục thuế, hộ gia đình, cá nhân phải đóng các khoản tiền như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Sau khi hoàn tất việc nộp tiền, cần giữ hóa đơn và các chứng từ để xác nhận đã thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4: Trả kết quả

  • Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

3. Hồ sơ làm sổ đỏ đất thừa kế

Theo quy định của Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình và cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Các chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, bao gồm giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Trong trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất, cần nộp một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, bao gồm giấy tờ liên quan đến thừa kế.

Chú ý: Trong trường hợp đất được sử dụng bởi người nhận thừa kế trước ngày 01/7/2014 và khi họ nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người thừa kế phải nộp văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật như di chúc, văn bản khai nhận di sản,… (theo khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

4. Điều kiện được cấp Sổ đỏ

Dựa vào quy định của Điều 100 và Điều 101 trong Luật Đất đai năm 2013, việc cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) phụ thuộc vào 2 trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp này xảy ra khi hộ gia đình hoặc cá nhân sở hữu một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp này xảy ra khi hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất thừa kế mà không có bất kỳ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nào được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

5. Phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ

Phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ
Phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ

Tiền sử dụng đất

Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình và cá nhân không cần phải đóng tiền sử dụng đất khi đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau đây:

  • Điều kiện 1: Đang sử dụng đất một cách ổn định.
  • Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Chú ý: Hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nhưng tên người sử dụng không trùng khớp với tên trên giấy tờ (ví dụ: giấy tờ mang tên của người để lại di sản) sẽ không phải đóng tiền sử dụng đất khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Đất không gây ra tranh chấp.
  • Có giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết bởi các bên liên quan, nhưng việc chuyển nhượng này diễn ra trước ngày 01/7/2014 mà không tuân thủ các quy định pháp luật như di chúc.

Phải nộp tiền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ

Miễn lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 10 Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi nhận thừa kế giữa các mối quan hệ sau đây: vợ chồng; cha đẻ, mẹ đẻ con; cha nuôi, mẹ nuôi con; cha chồng, mẹ chồng con dâu; cha vợ, mẹ vợ con rể; ông nội, bà nội cháu nội; ông ngoại, bà ngoại cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau, sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận mà không phải đóng lệ phí trước bạ.

Mức nộp nếu không được miễn

Dựa trên quy định của Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

  • Giá 1m2 đất được sử dụng để tính lệ phí trước bạ là giá đất được quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành vào thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ bao gồm toàn bộ diện tích của thửa đất, mà tổ chức hoặc cá nhân sở hữu hợp pháp, được xác định và cung cấp bởi Văn phòng đăng ký đất đai cho cơ quan thuế.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

  • Do HĐND cấp tỉnh quy định.
  • Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng).

Ngoài ra, một số tỉnh thành phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ.

6. Mọi người cùng hỏi

Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế năm 2024 yêu cầu điều kiện gì?

Điều kiện cần thiết là có di chúc hợp lệ hoặc tuân thủ quy định của pháp luật về di sản đối với trường hợp không có di chúc.

Người thừa kế cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm sổ đỏ đất thừa kế?

Người thừa kế cần chuẩn bị giấy tờ như hộ khẩu, giấy chứng tử, chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu đất của người đã mất.

Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế năm 2024 có yêu cầu đặc biệt nào về việc thanh toán phí?

Thủ tục này có yêu cầu thanh toán các khoản phí như phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phí công chứng và các loại phí khác tùy theo quy định của cơ quan địa phương.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế 2024: Điều kiện và chi phí. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image