Kinh doanh karaoke cần giấy phép gì?

Khi quyết định kinh doanh trong lĩnh vực giải trí karaoke, một trong những vấn đề quan trọng và không thể bỏ qua là giấy phép. Việc này không chỉ đảm bảo sự hợp pháp trong hoạt động kinh doanh mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định và luật lệ của Nhà nước. Vậy, Kinh doanh karaoke cần giấy phép gì? Hãy cùng tìm hiểu qua đoạn hướng dẫn dưới đây để đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh của bạn diễn ra đúng quy trình và có sự pháp lý.

Kinh doanh karaoke cần giấy phép gì?
Kinh doanh karaoke cần giấy phép gì?

1. Căn cứ pháp lý

Nghị định 54/2019/NĐ-CP

Nghị định 96/2016/NĐ-CP

Nghị định số 103/2009/NĐ-CP

Nghị định số 01/2012/NĐ-CP

Nghị định 72/2009/NĐ-CP

Nghị định 12/2022/NĐ-CP

2. Giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Giấy phép kinh doanh karaoke là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cơ sở kinh doanh karaoke. Giấy phép này xác nhận cơ sở kinh doanh đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự, an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 

3. Kinh doanh karaoke cần giấy phép gì?

Để kinh doanh karaoke thì phải có đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy phép kinh doanh karaoke
  • Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện và an ninh trật tự
  • Cơ sở kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo quy định của pháp luật
  • Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Ngoài ra, các cơ sở kinh doanh karaoke cũng cần phải đáp ứng các quy định khác của pháp luật có liên quan, như: Quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; Quy định về môi trường; Quy định về thuế, tài chính.

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke, các cơ sở kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có địa điểm kinh doanh cố định, an toàn, không nằm trong khu vực cấm, khu vực hạn chế hoạt động kinh doanh karaoke.
  • Có người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh.
  • Có biện pháp bảo đảm an ninh trật tự phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Có phương án phòng cháy chữa cháy được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phê duyệt.
  • Có trang thiết bị, phương tiện phòng cháy chữa cháy theo quy định.
  • Có lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp hoặc bán chuyên nghiệp theo quy định.
  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Có nguồn cung cấp thực phẩm hợp pháp.
  • Có quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm hợp vệ sinh.
  • Có nhân viên thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.

5. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm các bước sau:

  • Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Gồm các giấy tờ như đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, bản sao chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp,…
  • Bước 2. Nộp hồ sơ: Các cơ sở kinh doanh có thể nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại cơ quan cấp giấy phép kinh doanh trên địa bàn nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở.
  • Bước 3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Bước 4. Trả kết quả: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh sẽ cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho cơ sở kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết luận thẩm định.

6. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu)
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường (nếu có)
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà,…)
  • Bản vẽ mặt bằng thiết kế phòng karaoke (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
  • Danh sách nhân viên phục vụ karaoke

7. Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke

Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke
Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke

8. Mọi người cùng hỏi

Chi phí xin giấy phép kinh doanh karaoke

Theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP, chi phí xin giấy phép kinh doanh karaoke được quy định như sau:Phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

  • Từ 01 đến 03 phòng: 1.000.000 đồng/giấy
  • Từ 04 đến 05 phòng: 1.500.000 đồng/giấy
  • Từ 06 phòng trở lên: 3.000.000 đồng/giấy

Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke gồm những gì? 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?

Theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP, giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn 05 năm. Khi hết hạn, các cơ sở kinh doanh cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke theo quy định.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image