Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh là văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc cùng góp vốn để thực hiện một dự án đầu tư cụ thể mà không cần thành lập pháp nhân mới. Mẫu hợp đồng này giúp xác định rõ quyền lợi, nghĩa vụ của từng bên, đảm bảo các bên có cơ sở pháp lý vững chắc khi hợp tác kinh doanh và phân chia lợi nhuận. Bài viết này ACC Đồng Nai sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh.

1. Hợp đồng góp vốn kinh doanh là gì?
Hợp đồng góp vốn kinh doanh là một thỏa thuận bằng văn bản giữa hai hoặc nhiều bên về việc cùng góp vốn để thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh nhất định mà không thành lập pháp nhân riêng. Các bên tham gia góp vốn sẽ thống nhất rõ ràng về quyền và nghĩa vụ, cũng như phương thức chia sẻ lợi nhuận từ dự án trong nội dung hợp đồng này.
2. Quy định hợp đồng góp vốn kinh doanh
Hợp đồng góp vốn kinh doanh được quy định chủ yếu tại Bộ luật Dân sự và Luật Doanh nghiệp của Việt Nam. Các quy định cơ bản liên quan đến hợp đồng này bao gồm:
Chủ thể hợp đồng: Các bên tham gia góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức, đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Hình thức hợp đồng:
Hợp đồng góp vốn phải được lập thành văn bản, có thể là một hợp đồng độc lập hoặc nằm trong thỏa thuận hợp tác kinh doanh.
Hợp đồng cần đảm bảo tính pháp lý và có thể được công chứng hoặc chứng thực (tùy theo yêu cầu của các bên hoặc loại tài sản góp vốn).
Nội dung hợp đồng:
Nội dung cơ bản của hợp đồng góp vốn thường bao gồm các điều khoản về mục đích và phạm vi kinh doanh, số vốn góp, tỷ lệ góp vốn của từng bên, cách thức quản lý vốn và tài sản, phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia, và các quy định về chấm dứt hợp đồng.
Cần nêu rõ các tài sản hoặc tiền góp vốn, quyền và trách nhiệm cụ thể của từng bên, cách thức giải quyết tranh chấp nếu phát sinh.
Về lợi nhuận và rủi ro:
Các bên có quyền tự do thỏa thuận tỷ lệ chia lợi nhuận và phân bổ rủi ro trong hợp đồng. Việc phân chia lợi nhuận phải phù hợp với tỷ lệ góp vốn và các điều kiện thỏa thuận khác.
Rủi ro phát sinh trong quá trình đầu tư sẽ được xử lý theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật nếu không có thỏa thuận cụ thể.
Không thành lập pháp nhân: Hợp đồng góp vốn kinh doanh chỉ là thỏa thuận hợp tác đầu tư và không tạo ra một pháp nhân mới. Điều này đồng nghĩa với việc các bên không phải thực hiện đăng ký doanh nghiệp, và mọi nghĩa vụ tài chính sẽ do từng cá nhân hoặc tổ chức tự chịu trách nhiệm theo tỷ lệ góp vốn đã cam kết.
Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của các bên góp vốn được xác định theo nội dung hợp đồng và luật pháp hiện hành. Các bên tham gia góp vốn có quyền tham gia quản lý dự án, hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn và có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về phần vốn góp và các rủi ro liên quan.
Giải quyết tranh chấp: Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng góp vốn có thể được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải hoặc đưa ra Tòa án hoặc trọng tài, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng.
Việc lập hợp đồng góp vốn kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật sẽ giúp đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia và giảm thiểu rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện dự án kinh doanh.
Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
3. Cách điền hợp đồng góp vốn kinh doanh
Cách điền hợp đồng góp vốn kinh doanh bao gồm các nội dung chính:
-
Thông tin các bên: Ghi tên, địa chỉ, CMND/CCCD hoặc mã số thuế của bên góp vốn và bên nhận góp vốn.
-
Nội dung hợp đồng:
-
Mục đích góp vốn: Nêu rõ lý do góp vốn (thành lập công ty, kinh doanh).
-
Số tiền và phương thức góp vốn: Ghi số tiền và hình thức góp (tiền mặt, tài sản, quyền…).
-
Tỷ lệ sở hữu: Xác định tỷ lệ cổ phần/phần vốn của mỗi bên.
-
-
Quyền và nghĩa vụ: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên về chia lợi nhuận, sử dụng vốn.
-
Thời gian và phương thức thanh toán: Quy định thời gian và cách thức góp vốn.
-
Điều khoản khác: Quy định chia lợi nhuận, chịu lỗ, giải quyết tranh chấp.
-
Cam kết và chữ ký: Cam kết thực hiện và ký tên các bên.
4. Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….,ngày….tháng….năm…..
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Số:…/…/HĐGVKD
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh và năng lực của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN GÓP VỐN ( BÊN A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …do … cấp ngày …/…/…
Đại diện bởi: Ông/bà:……………….Chức vụ: ……………………………………
BÊN GÓP VỐN ( BÊN B):
Ông/bà : …………………………. Sinh năm: ……………………………………
Chứng minh nhân dân số: … Ngày cấp: …/…/…. Nơi cấp: ……………………
Thường trú : ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn kinh doanh số:…/…/HĐGVKD với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B đồng ý góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác của Bên A để: …………..
ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là:… Nay Bên B góp vốn cho Bên A với số tiền: … VNĐ (Bằng chữ:…) tương đương …% tổng giá trị vốn góp nêu trên.
ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.
Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:
– Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
– Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
– Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.
– Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
– Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn
– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
– Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
– Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
– Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
– Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
– Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
– Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
– Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
– Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
– Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
– Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.
– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền đề nghị chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba. Đề nghị chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được sự chấp thuận của bên A.
– Trước khi ký kết thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng thì bên B phải thanh toán cho bên A các khoản tiền còn thiếu (nếu có).
– Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên sẽ được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ và bên thứ ba chấp thuận, cam kết nhận chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên B.
– Phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI
– Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
– Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn.
– Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.
BÊN A | BÊN B |
Ký và ghi rõ họ tên | Ký và ghi rõ họ tên |
5. Lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn kinh doanh
Khi ký kết hợp đồng góp vốn, các bên tham gia cần lưu ý một số vấn đề quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ tối đa quyền lợi của mình:
Tư vấn pháp lý: Các bên nên nhờ luật sư tư vấn trước khi ký kết hợp đồng để đảm bảo hợp đồng được soạn thảo đầy đủ, tuân thủ quy định pháp luật, và bảo vệ tốt nhất quyền lợi của các bên.
Trường hợp ký hợp đồng bằng văn bản điện tử: Nếu sử dụng hợp đồng điện tử, các bên nên dùng chữ ký số an toàn để đảm bảo tính pháp lý và giá trị ràng buộc của hợp đồng.
Hợp đồng rõ ràng, cụ thể: Các điều khoản trong hợp đồng cần được trình bày một cách rõ ràng, chính xác, tránh dùng các thuật ngữ mơ hồ để hạn chế tối đa rủi ro gây hiểu lầm hoặc tranh chấp không đáng có.
Sử dụng các điều khoản linh hoạt: Hợp đồng nên có các điều khoản linh hoạt để phù hợp với những biến động hoặc thay đổi có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, như phương án phân chia lợi nhuận hoặc điều chỉnh vốn góp khi cần thiết.
Xem thêm: Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần
6. Dịch vụ của ACC Đồng Nai
ACC Đồng Nai là một tổ chức chuyên nghiệp cung cấp đa dạng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, bao gồm kế toán, tài chính, quản lý nhân sự, thuế và marketing. Tuy nhiên, trong các nguồn thông tin hiện có, không tìm thấy chi tiết cụ thể về dịch vụ liên quan đến hợp đồng tài trợ do ACC Đồng Nai cung cấp.
Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ hợp đồng tài trợ hoặc các dịch vụ khác mà ACC Đồng Nai cung cấp, bạn có thể liên hệ trực tiếp với họ qua các kênh sau:
-
Địa chỉ: K38 D3, Khu 2, Khu phố 2, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam
-
Hotline/Zalo: 0877907790
-
Website: https://accdongnai.vn
-
Email: [email protected]
Liên hệ trực tiếp sẽ giúp bạn nhận được thông tin chính xác và phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
7. Câu hỏi thường gặp
Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh có phải là bắt buộc khi thành lập doanh nghiệp?
Có, đối với nhiều hình thức doanh nghiệp. Hợp đồng góp vốn là tài liệu quan trọng thể hiện thỏa thuận giữa các thành viên góp vốn về việc đóng góp tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Đối với các hình thức doanh nghiệp như công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp đồng góp vốn là bắt buộc. Tuy nhiên, đối với hộ kinh doanh cá thể, hợp đồng góp vốn thường không bắt buộc.
Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh có phải tuân theo một mẫu cố định nào không?
Không có mẫu cố định. Mặc dù không có mẫu hợp đồng góp vốn nào được quy định cụ thể, nhưng hợp đồng góp vốn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật, bao gồm: thông tin các bên tham gia, mục đích góp vốn, giá trị góp vốn, hình thức góp vốn, quyền và nghĩa vụ của các bên, cách thức phân chia lợi nhuận và chịu lỗ, điều kiện chấm dứt hợp đồng…
Hợp đồng góp vốn kinh doanh có thể sửa đổi sau khi đã ký kết không?
Có thể. Hợp đồng góp vốn có thể được sửa đổi nếu các bên tham gia thống nhất và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc sửa đổi hợp đồng phải được lập thành văn bản và được các bên ký kết bổ sung.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN