Dưới đây là một mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà các tổ chức hoặc cá nhân có thể sử dụng để tiến hành các thủ tục liên quan đến việc đầu tư ra nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài thông qua bài viết dưới đây.
1. Một số mẫu văn bản đáng chú ý
Mẫu số 1: Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả các dự án đầu tư ra nước ngoài);
Mẫu số 2: Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho các dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);
Mẫu số 3: Bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả các dự án đầu tư ra nước ngoài);
Mẫu số 4: Giải trình về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho các dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);
Mẫu số 5: Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ;
Mẫu số 6: Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng;
Mẫu số 7: Văn bản xác nhận việc nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước;
Mẫu số 8: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Mẫu số 9: Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
Mẫu số 10: Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
Mẫu số 11: Báo cáo định kỳ hàng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
Mẫu số 12: Mẫu văn bản gia hạn việc chuyển lợi nhuận về nước;
Mẫu số 13: Mẫu văn bản chấp thuận việc gia hạn chuyển lợi nhuận về nước;
Mẫu số 14: Mẫu thông báo của nhà đầu tư gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
Mẫu số 15: Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Mẫu số 16: Mẫu văn bản thông báo hết hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Phụ lục 1: Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư;
Phụ lục 2: Hướng dẫn cách ghi Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 08/12/2015
2. Mẫu văn bản đăng ký chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
3. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Theo quy định tại Điều 59 của Luật đầu tư, để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Nhà đầu tư phải chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài cụ thể như sau:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với Nhà đầu tư cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định;
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4. Ai có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Theo quy định tại Điều 56 của Luật Đầu tư 2020, các thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:
- Quốc hội có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án sau đây:
- Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
- Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án (trừ những dự án thuộc thẩm quyền của Quốc Hội) như sau:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
- Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, những dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ thì không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
5. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm những gì?
- Các văn bản theo quy định tại Điều 57 Khoản 1 của Luật Đầu tư 2020.
- Đối với tài liệu quy định tại Điểm đ khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư, trong trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ, cần kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư.
- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài cho các trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định này.
- Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay bao gồm các nội dung: thông tin về bên đi vay, tổng số tiền vay, mục đích và điều kiện vay, kế hoạch giải ngân và thu hồi nợ, biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có), phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện vay, đánh giá khả năng tài chính của bên vay, mức độ rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro dự kiến đối với khoản vay đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư vay cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài để thực hiện.
- Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh cho các dự án đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.
- Các tài liệu khác có liên quan.
6. Mọi người cùng hỏi
Nội dung cần có trong mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài là gì?
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài thường bao gồm thông tin về tổ chức hoặc cá nhân đầu tư, mục đích và phạm vi của dự án đầu tư, số vốn đầu tư dự kiến, và các thông tin liên quan khác.
Ai có trách nhiệm viết và nộp mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài?
Trách nhiệm viết và nộp mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài thuộc về tổ chức hoặc cá nhân đầu tư, thường phối hợp với các cơ quan chức năng của quốc gia đang đầu tư.
Quy trình xử lý văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài như thế nào?
Sau khi nhận được văn bản đăng ký, các cơ quan chức năng sẽ tiến hành xem xét, đánh giá và xác nhận thông tin, đồng thời thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan trước khi cấp phép đầu tư.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.