Những quy định mới về giấy phép lao động

Giấy phép lao động không chỉ là điều kiện cần và đủ, mà còn là giấy thông hành cho người nước ngoài tham gia vào quan hệ lao động, đảm bảo rằng họ được ghi nhận và bảo vệ quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong quá trình làm việc. Việc làm việc không có giấy phép lao động là vi phạm pháp luật và bị coi là hành vi phạm pháp tại Việt Nam. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, nhà nước đã thực hiện nhiều điều chỉnh trong quy định về cấp giấy phép lao động. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu về Những quy định mới về giấy phép lao động nhé.

Những quy định mới về giấy phép lao động
Những quy định mới về giấy phép lao động

I. Giấy phép lao động là gì? 

Giấy phép lao động là một loại văn bản do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho cá nhân nước ngoài, cho phép họ làm việc hợp pháp trong lãnh thổ của quốc gia đó. Giấy phép này xác nhận rằng người lao động nước ngoài đã được phép tham gia vào các hoạt động lao động trong quốc gia đó và tuân thủ các quy định và điều kiện về lao động của quốc gia đó. Đối với người lao động, giấy phép lao động là một yếu tố quan trọng để bảo đảm quyền lợi và hợp pháp hóa việc làm của họ trong quốc gia mới.

II. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động

Dựa theo quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nêu trong khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc sẽ được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

III. Những quy định mới về giấy phép lao động

1. Thay đổi thời gian báo cáo về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:

Trước, quy định yêu cầu người sử dụng lao động báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trước ít nhất 30 ngày. Nay, thời hạn này được rút ngắn xuống còn 15 ngày. Theo đó, trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (thay vì 30 ngày như quy định cũ), người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

2. Thay đổi điều kiện về trình độ chuyên môn:

Trước, yêu cầu người nước ngoài phải có bằng đại học đúng chuyên ngành dự kiến làm việc. Nay, chỉ cần tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc tại Việt Nam.

3. Đăng thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam:

Kể từ ngày 1.1.2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên cổng thông tin điện tử của Cục Việc làm hoặc cổng thông tin điện tử của trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình.

4. Loại trừ một số trường hợp cấp giấy phép lao động:

Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với trường hợp được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu; làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

IV. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động

A. Về hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

– Danh sách giấy tờ cần có trong hồ sơ xin giấy phép lao động:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng.
  • Một bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không có tiền án tiền sự hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Một bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của văn bản, giấy tờ chứng minh vị trí công việc như là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc khác.
  • Hai ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng.
  • Một bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động.
  • Bản sao có chứng thực của hộ chiếu còn giá trị.
  • Một bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài, chẳng hạn như các văn bản hợp đồng, thỏa thuận kinh tế, thương mại, tài chính, và bảo hiểm, v.v.

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ do tổ chức, doanh nghiệp, hoặc cơ quan nước ngoài cấp cần phải được chứng thực hợp pháp bởi cơ quan lãnh sự (trừ trường hợp miễn) và được dịch ra tiếng Việt, có chứng thực.

B. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

– Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài cần lấy văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Sau khi có văn bản chấp thuận, người lao động nước ngoài hoặc doanh nghiệp thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép lao động.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

  • Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Người nộp hồ sơ: Tuỳ vào trường hợp, người nộp hồ sơ có thể là người lao động nước ngoài hoặc tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài.

Bước 3: Nhận giấy phép lao động.

  • Thời gian xử lý: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  • Trong trường hợp không được cấp giấy phép lao động, sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do tương ứng.
Những quy định mới về giấy phép lao động
Những quy định mới về giấy phép lao động

V. Ai phải xin cấp giấy phép lao động?

Theo đó, trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

VI. Câu hỏi thường gặp

Lệ phí cấp giấy phép lao động bao nhiêu tiền?

Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì không mất phí. Trong khi đó, trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ phải trả mức lệ phí nhất định. Căn cứ Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Vì vậy, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Hiện nay, mức lệ phí thường dao động từ khoảng 400.000 đồng – 01 triệu đồng.

Không có giấy phép lao động bị phạt thế nào?

– Người lao động nước ngoài: Phạt từ 15 – 25 triệu đồng + Buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam

– Người sử dụng lao động nước ngoài:

  • Phạt 30 – 45 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 01 – 10 người nước ngoài không có giấy phép lao động.
  • Phạt 45 – 60 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 11 – 20 người nước ngoài không có giấy phép lao động.
  • Phạt 60 – 75 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 21 người nước ngoài trở lên không có giấy phép lao động.

Thời hạn tối đa của giấy phép lao động là bao nhiêu?

Thời hạn tối đa của giấy phép lao động: 02 năm.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nađã giúp quý khách hàng có thêm thông tin về Những quy định mới về giấy phép lao động. Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image