Trong bối cảnh nền kinh tế đang không ngừng phát triển, việc quản lý và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh trở nên ngày càng quan trọng. Đáp ứng đồng bộ với xu hướng này, mới đây, hệ thống quy định về giấy phép đăng ký kinh doanh đã được cập nhật. Những thay đổi này không chỉ mang tính chất làm mới mà còn ảnh hưởng đáng kể đến các doanh nghiệp và người kinh doanh. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu thêm về “Quy định mới về giấy phép đăng ký kinh doanh”.
Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo khoản 1 điều 8 luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.
Giấy phép kinh doanh được sử dụng để quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khẳng định quyền kinh doanh hợp pháp, và giúp doanh nghiệp hưởng các ưu đãi từ Chính phủ như vay vốn, khấu trừ thuế, hỗ trợ khác.
Đặc điểm của giấy phép kinh doanh
Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ doanh nghiệp phải có khi hoạt động kinh doanh những ngành nghề thuộc “Danh mục ngành nghề, đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của pháp luật.
Giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực có điều kiện. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh có thể là cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, nghề hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh mang tính thông hành, hay nói cách khác một doanh nghiệp, tổ chức chỉ được coi là hoạt động hợp pháp trong một ngành, nghề cụ thể khi có giấy phép này. Giấy phép kinh doanh là bằng chứng pháp lý, chứng minh quyền hoạt động của doanh nghiệp trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Giấy phép kinh doanh thể hiện những nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp bao gồm tên đầy đủ, tên viết tắt và tên nước ngoài của doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh chính và người đại diện theo pháp luật;
- Mã số doanh nghiệp cũng đồng thời là mã số xuất nhập khẩu;
- Ngành nghề kinh doanh;
- Phạm vi hoạt động kinh doanh;
- Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Thời hạn giấy phép bao gồm ngày cấp;
Một số loại giấy phép kinh doanh
Theo pháp luật Việt Nam, có nhiều loại giấy phép kinh doanh khác nhau, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và quy định của từng lĩnh vực. Dưới đây là một số loại giấy phép kinh doanh phổ biến và phân loại chi tiết:
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp (GPLĐN): Được cấp cho cá nhân hoặc tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp. Có thể là Công ty TNHH, Công ty cổ phần, hay doanh nghiệp tư nhân.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (Giấy phép đăng ký kinh doanh): Cấp cho các doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh và thường có mã số kinh doanh. Đây là loại giấy phép cơ bản và bắt buộc cho mọi doanh nghiệp.
- Giấy phép hoạt động theo lĩnh vực cụ thể: Được yêu cầu cho các loại hình kinh doanh đặc thù như kinh doanh dược phẩm, thực phẩm, du lịch, trường học, cơ sở y tế,… Đây là loại giấy phép kinh doanh có điều kiện và thường do cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, nghề cấp.
- Giấy phép xuất nhập khẩu: Cần thiết cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây là loại giấy phép kinh doanh quốc tế và thường do Bộ Công Thương cấp.
- Giấy phép đăng ký thuế: Cấp bởi cơ quan thuế để cho phép doanh nghiệp tham gia vào hệ thống thuế quốc gia. Đây là loại giấy phép kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
- Giấy phép xây dựng: Được cấp cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn tham gia vào ngành xây dựng và xây dựng công trình. Đây là loại giấy phép kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ xây dựng của doanh nghiệp.
- Giấy phép môi trường: Cần cho các doanh nghiệp có tiềm năng gây ảnh hưởng đến môi trường, như công ty sản xuất, chế biến, hay xử lý chất thải. Đây là loại giấy phép kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.
- Giấy phép kinh doanh cá nhân: Dành cho người kinh doanh tư nhân muốn hoạt động kinh doanh cá nhân. Đây là loại giấy phép kinh doanh đơn giản và dễ dàng đăng ký.
Điều kiện để cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận là loại giấy tờ chứng minh quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các cơ quan nhà nước, khách hàng, đối tác và các bên liên quan. Có nhiều loại giấy chứng nhận khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Để được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về ngành nghề kinh doanh, tên doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, bảo hiểm, lao động, môi trường, an toàn, chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan.
Các loại giấy chứng nhận thường gặp trong kinh doanh bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKD): Là loại giấy chứng nhận cơ bản và bắt buộc cho mọi doanh nghiệp, được cấp bởi cơ quan đăng ký kinh doanh sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh. GCNĐKD có giá trị vô thời hạn và chứa các thông tin như tên, mã số, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, người đại diện của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (GCNĐKT): Là loại giấy chứng nhận cho phép doanh nghiệp tham gia vào hệ thống thuế quốc gia, được cấp bởi cơ quan thuế sau khi doanh nghiệp đăng ký thông tin thuế. GCNĐKT có giá trị vô thời hạn và chứa các thông tin như mã số thuế, tên, địa chỉ, ngành nghề, hình thức kế toán, kỳ tính thuế của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (GCNĐĐK): Là loại giấy chứng nhận được yêu cầu cho các loại hình kinh doanh đặc thù như kinh doanh dược phẩm, thực phẩm, du lịch, trường học, cơ sở y tế,… Đây là loại giấy chứng nhận kinh doanh có điều kiện và thường do cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, nghề cấp. GCNĐĐK có thời hạn giới hạn và chứa các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề, phạm vi, điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận xuất nhập khẩu (GCNXNK): Là loại giấy chứng nhận cần thiết cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, được cấp bởi Bộ Công Thương sau khi doanh nghiệp đăng ký thông tin xuất nhập khẩu. GCNXNK có giá trị vô thời hạn và chứa các thông tin như tên, địa chỉ, mã số, ngành nghề, quy mô xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Quy định mới về giấy phép đăng ký kinh doanh
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có một số quy định mới về Giấy phép đăng ký kinh doanh như sau:
- Thời gian cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh được rút ngắn từ 3 ngày làm việc xuống còn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, bằng cách đăng nhập tài khoản, kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ và nộp lệ phí theo quy định.
- Doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề, không giới hạn số lượng, trừ những ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh hoặc cần có giấy phép kinh doanh theo điều kiện.
- Doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh tại nhiều địa điểm, không giới hạn số lượng, nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện về diện tích, vị trí, an toàn, môi trường và các quy định khác của pháp luật.
- Doanh nghiệp có thể tạm dừng kinh doanh vô thời hạn, nhưng phải thông báo trước ít nhất 15 ngày cho cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có thể thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh bằng cách nộp hồ sơ theo mẫu quy định, và phải hoàn thành thủ tục trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
- Doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy phép đăng ký kinh doanh nếu vi phạm nghiêm trọng các quy định về đăng ký kinh doanh, như sử dụng tên giả, cung cấp thông tin sai lệch, kinh doanh ngành nghề bị cấm, không hoạt động liên tục trong 12 tháng, không nộp thuế trong 12 tháng, không công bố báo cáo tài chính trong 24 tháng, hoặc bị tuyên phá sản.
Đăng ký giấy phép kinh doanh tại nơi nào?
Đối với các doanh nghiệp có loại hình pháp lý riêng biệt, như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã,… bạn cần đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản xác nhận sự tồn tại hợp pháp của doanh nghiệp và cung cấp các thông tin cơ bản về tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, người đại diện,… của doanh nghiệp.
Đối với các ngành nghề có điều kiện, ngoài giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn còn phải xin giấy phép riêng biệt từ cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định và điều kiện đặc biệt của ngành đó. Ví dụ, nếu bạn muốn kinh doanh trong lĩnh vực y tế, giáo dục, du lịch, bảo hiểm,… bạn cần xin giấy phép từ Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính,… Giấy phép này thường được cấp sau khi doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với các hộ kinh doanh cá thể, bạn cần đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh dưới tên của cá nhân, không có loại hình pháp lý riêng biệt, và không phải đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, bạn vẫn phải tuân thủ các quy định về ngành nghề, địa bàn, quy mô,… khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể.
Trường hợp có thể bị thu giấy phép kinh doanh
Đối với doanh nghiệp, theo Luật Doanh nghiệp 20201, doanh nghiệp có thể bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy phép kinh doanh) trong các trường hợp sau:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo, ví dụ như thông tin về tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, người đại diện không đúng với thực tế.
- Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, ví dụ như những người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, những người bị cấm kinh doanh, những người bị truy tố hình sự.
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định của pháp luật, ví dụ như báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thay đổi nội dung đăng ký.
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật, ví dụ như doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định về an ninh quốc gia, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
Đối với hộ kinh doanh, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh có thể bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (giấy phép kinh doanh) trong các trường hợp sau:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo, ví dụ như thông tin về tên, địa chỉ, ngành nghề, số lượng lao động. không đúng với thực tế.
- Hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế.
- Hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm, ví dụ như kinh doanh hàng cấm, hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng hóa gian lận thương mại.
- Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định của pháp luật, ví dụ như báo cáo thuế, báo cáo thay đổi nội dung đăng ký.
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật, ví dụ như hộ kinh doanh vi phạm nghiêm trọng các quy định về an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
Ngành nghề kinh doanh bị cấm
Theo Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh bị cấm là những ngành nghề mà các cá nhân, tổ chức không được phép tham gia vào hoạt động đầu tư kinh doanh dưới bất kỳ hình thức nào. Mục đích của việc cấm kinh doanh một số ngành nghề là để bảo vệ quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức, sức khỏe cộng đồng, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Các ngành nghề kinh doanh bị cấm bao gồm:
- Kinh doanh các chất ma túy: là các chất kích thích, gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo, khi sử dụng có thể làm thay đổi một hoặc nhiều chức năng tâm, sinh lý của cơ thể. Kinh doanh các chất ma túy là hành vi vi phạm pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe, an toàn và an ninh của cá nhân, gia đình và xã hội. Các chất ma túy bị cấm kinh doanh được liệt kê trong Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020, gồm 47 loại, ví dụ như heroin, cần sa, methamphetamine.
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật: là các vật chất có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi, có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo, khi sử dụng không đúng cách hoặc quá lạm dụng có thể gây nguy hiểm cho con người, môi trường và an ninh quốc gia. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm được liệt kê trong Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020, gồm 12 loại, ví dụ như các chất khí gây bỏng chứa lưu huỳnh, các hợp chất alkyl phosphonyl difluoride, khoáng vật amiang màu thuộc nhóm amphibol,…
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên: là các loài thực vật, động vật có giá trị sinh học, khoa học, kinh tế cao, đóng vai trò quan trọng trong cân bằng sinh thái, bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên. Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên là hành vi vi phạm Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp. Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên là hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng và Luật Thủy sản. Các loài thực vật, động vật hoang dã; thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I bị cấm kinh doanh được liệt kê trong Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020, gồm 175 loài, ví dụ như tê giác, voi, hổ, cá heo, rùa, lan, thông,…
- Kinh doanh mại dâm: là hành vi mua bán dịch vụ quan hệ tình dục giữa người với người hoặc giữa người với động vật. Kinh doanh mại dâm là hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng xấu đến đạo đức, sức khỏe, an toàn xã hội và quyền lợi của người tham gia. Kinh doanh mại dâm bao gồm các hình thức như chứa mại dâm, môi giới mại dâm, quảng cáo mại dâm,…
- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người, bào thai người: là hành vi mua, bán, trao đổi, tặng, cho, nhận, vận chuyển, lưu giữ, tiêu hủy người, mô, bộ phận cơ thể người, bào thai người hoặc tham gia vào các hoạt động liên quan. Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người, bào thai người là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền con người, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người: là hành vi sử dụng các phương pháp khoa học, kỹ thuật để tạo ra các cá thể con người có cấu trúc di truyền giống nhau hoặc giống với một cá thể người khác. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người là hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho sự đa dạng di truyền, sự phát triển bình thường và quyền lợi của con người.
- Kinh doanh pháo nổ: là hành vi mua, bán, sản xuất, chế tạo, vận chuyển, lưu trữ, sử dụng các loại pháo nổ có mục đích giải trí hoặc thể hiện sự kiện. Kinh doanh pháo nổ là hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho an toàn xã hội, an ninh quốc gia, môi trường và sức khỏe của con người.
ACC Đồng Nai đã cung cấp thông tin chi tiết về “Quy định mới về giấy phép đăng ký kinh doanh”. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn.