Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn cấp giấy phép lao động trở thành một điều quan trọng mà cả cá nhân lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam đều quan tâm đặc biệt. Trong bài viết này, ACC Đồng Nai sẽ tổng hợp các quy định pháp luật liên quan đến thời hạn của giấy phép lao động để mang đến cái nhìn tổng quan và rõ ràng nhất để giải đáp câu hỏi “Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?”. Mời các bạn tham khảo.

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

I. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một tài liệu pháp lý quan trọng được cấp cho người lao động bởi cơ quan có thẩm quyền, thường là cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan nhà nước có liên quan. Tài liệu này chứng nhận rằng người lao động đã được phép làm việc tại một nơi cụ thể, trong một thời gian cụ thể và theo các điều kiện đã được quy định trước. Giấy phép lao động thường bao gồm thông tin về người lao động, nhà tuyển dụng, vị trí công việc, thời gian làm việc, và các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Việc có giấy phép lao động là bước quan trọng để đảm bảo rằng quá trình lao động diễn ra hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của người lao động.

II. Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

– Theo quy định của Luật lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp và tổ chức có thể xin gia hạn với thời hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của mình, nhưng không được vượt quá 2 năm và chỉ được gia hạn một lần.

– Thời hạn của giấy phép lao động không phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu của người lao động. Trong trường hợp hộ chiếu của người nước ngoài hết hạn nhưng giấy phép lao động còn hiệu lực, doanh nghiệp hoặc tổ chức cần thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động và điều chỉnh thông tin về số hộ chiếu mới được cấp.

– Theo Điều 155 của Bộ luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm và chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

– Căn cứ theo Điều 10 của Nghị định 152/2020 NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được xác định theo một số trường hợp sau đây nhưng không vượt quá 2 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của người nước ngoài được cử sang làm việc tại Việt Nam.
  • Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn được xác định trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

III. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

1.  Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, tuân thủ quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Mẫu số 11, được ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/TT-BLĐTBXH).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có hiệu lực trong 12 tháng. Lưu ý: Nếu người nước ngoài khám sức khỏe tại Việt Nam, cần được thực hiện tại các bệnh viện được liệt kê trong danh sách do cục Khám chữa bệnh – Bộ Y tế ban hành.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không có tiền án tiền sự của người lao động nước ngoài, có hiệu lực từ nước cấp. Trong trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
  • Văn bản chứng minh vị trí công việc (nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật), nếu có.
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có giá trị.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (ví dụ: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc, hợp đồng thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài…).
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với các trường hợp đặc biệt (quy định tại Khoản 9 Điều 09 Nghị định 152/2020/NĐ-CP). Lưu ý: Tất cả các giấy tờ nêu trên phải có 01 bản sao chứng thực và nộp kèm bản gốc để đối chiếu. Nếu bản gốc là bằng tiếng nước ngoài, phải dịch sang tiếng Việt.

2. Quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:

  • Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Trước ít nhất 30 ngày so với ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình hợp lệ, cơ quan thụ lý có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài Chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ đã liệt kê ở Bước 1. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Lưu ý: Tất cả các giấy tờ của người nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng trước khi nộp.

IV. Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?

– Các trường hợp khi giấy phép lao động hết hiệu lực được quy định trong Điều 156 của Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 như sau:

  • Giấy phép lao động đã hết thời hạn
  • Hợp đồng lao động được chấm dứt
  • Nội dung của hợp đồng lao động không tương ứng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
  • Thực hiện công việc không phù hợp với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp đồng lao động trong các lĩnh vực là cơ sở cho việc hết hiệu lực của giấy phép lao động hoặc bị chấm dứt.
  • Có văn bản thông báo từ phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Cơ quan, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
  • Giấy phép lao động bị thu hồi.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại?

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu?

Đây là điểm mới của Luật lao động 2019 khi trước đó không có thủ tục gia hạn và không giới hạn số lần cấp lại do hết hạn thì nay theo điều 19 nghị định 152/2020 hướng dẫn Luật lao động 2019:  Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng có cho mình câu trả lời về “Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?” Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image