Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp không chỉ là những con số tưởng chừng ngẫu nhiên mà còn mang theo nhiều thông tin quan trọng về người sở hữu thẻ. Chính sự kết hợp giữa các số này không chỉ giúp xác định danh tính cá nhân một cách duy nhất mà còn mang lại nhiều tiện ích trong quản lý hành chính và dịch vụ công. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu Ý nghĩa của 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp thông qua bài viết dưới đây.
1. Căn cước công dân gắn chíp là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định: Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.
Căn cước công dân có gắn chip là phiên bản nâng cấp của căn cước công dân thông thường, với một mã QR ở góc trên mặt trước của thẻ và một con chip ở mặt sau. Hai yếu tố này giúp thẻ căn cước công dân có khả năng tích hợp các thông tin cá nhân như: Hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ…; đồng thời mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng.
2. Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp
Căn cứ quy định tại Nghị định 137/2015/NĐ-CP và Thông tư 59/2021/TT-BCA thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, thể hiện các thông tin sau đây:
– 03 số đầu tiên: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Ví dụ: Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…
– 01 chữ số tiếp theo: là mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân – là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
– 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ: Công dân sinh năm 1999, thì mã năm sinh của công dân sẽ là 99.
– 06 số tiếp theo: là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ: 012345; 000056; 080201; …
3. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin nào?
- Mặt trước Căn cước công dân có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
- Mặt sau Căn cước công dân có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Căn cứ quy định tại Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân – được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Số định danh cá nhân sẽ gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết, không thay đổi và không trùng lặp với số định danh cá nhân của người khác.
4. Chi tiết bảng mã của 63 tỉnh thành Việt Nam
STT | Đơn vị hành chính | Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 023 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
5. Mọi người cùng hỏi
Mã số ngẫu nhiên ở cuối cùng có ý nghĩa gì?
Mã số ngẫu nhiên tăng tính duy nhất của thẻ, giúp làm tăng độ bảo mật và độ chính xác trong quá trình giao dịch và quản lý thông tin.
Làm thế nào hệ thống sử dụng 12 số này trong quá trình xác minh và kiểm tra thông tin cá nhân?
Hệ thống sử dụng 12 số để xác minh danh tính và kiểm tra thông tin cá nhân của người sở hữu thẻ, đảm bảo tính chính xác và an toàn trong quá trình sử dụng dịch vụ công.
Tại sao việc gắn chíp vào thẻ căn cước công dân là cải tiến quan trọng?
Gắn chíp giúp tăng cường bảo mật và khả năng xử lý thông tin, làm cho thẻ căn cước công dân trở thành công cụ quản lý và sử dụng dịch vụ công hiệu quả hơn.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết qua Zalo/Hotline chính nhé!