Ghi Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 là một bước quan trọng đối với cá nhân và tổ chức, đặc biệt là trong việc xác minh và chứng minh lịch sử pháp lý. Quy trình này không chỉ đảm bảo tính chính xác và minh bạch về thông tin cá nhân mà còn giúp đơn giản hóa các thủ tục quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, và nhiều lĩnh vực khác. Để giúp bạn hiểu rõ và thực hiện đúng thủ tục ghi Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, chúng ta sẽ bắt đầu với Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1 trong đoạn văn dưới đây.
1. Tờ khai Lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Tờ khai Lý lịch tư pháp số 1 là văn bản dùng để cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1. Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp, ghi nhận thông tin về án tích, tình trạng thi hành án dân sự, cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của người được cấp.
2. Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất hiện nay được sử dụng theo Mẫu số 03/2013/TT-LLTP của Bộ Tư pháp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, cụ thể như sau:
3. Cách điền tờ khai Lý lịch tư pháp số 1
Khi điền tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, cần lưu ý những điểm sau:
- Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu của mẫu tờ khai.
- Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Ký và ghi rõ họ tên của người khai.
Phần 1: Thông tin cá nhân của người khai
- Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên lót của người khai.
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo ngày, tháng, năm sinh của người khai trên giấy khai sinh.
- Giới tính: Ghi là “Nam” hoặc “Nữ”.
- Nơi đăng ký khai sinh: Ghi theo thông tin trên giấy khai sinh của người khai.
- Quốc tịch: Ghi là “Việt Nam” đối với công dân Việt Nam, hoặc ghi quốc tịch của người nước ngoài.
- Dân tộc: Ghi dân tộc của người khai.
- Tôn giáo: Ghi tôn giáo của người khai, nếu có.
- Nơi cư trú: Ghi địa chỉ nơi người khai đang thường trú hoặc tạm trú.
- Số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người khai.
Phần 2: Thông tin về mục đích cấp Phiếu Lý lịch tư pháp
Mục đích cấp Phiếu Lý lịch tư pháp: Ghi rõ mục đích cấp Phiếu Lý lịch tư pháp của người khai, cụ thể như:
- Để sử dụng cho việc xin việc làm
- Để sử dụng cho việc kết hôn
- Để sử dụng cho việc du học
- Để sử dụng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh
- Để sử dụng cho các mục đích khác
Phần 3: Thông tin về số lượng Phiếu Lý lịch tư pháp yêu cầu cấp
Số lượng Phiếu Lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: Ghi số lượng Phiếu Lý lịch tư pháp mà người khai yêu cầu cấp.
Phần 4: Cam đoan của người khai
Cam đoan của người khai: Người khai cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, người khai cần ký và ghi rõ họ tên của mình.
4. Đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
- Đối tượng thứ nhất là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc nước ngoài. Đây là đối tượng phổ biến nhất được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho công dân Việt Nam để phục vụ các nhu cầu như xin việc làm, xin giấy phép lao động, xin cấp chứng chỉ hành nghề, xin học tập, nghiên cứu ở nước ngoài, xin kết hôn với người nước ngoài, xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin tham gia các hoạt động chính trị, xã hội,…
- Đối tượng thứ hai là người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho người nước ngoài để phục vụ các nhu cầu như xin giấy phép lao động, xin cấp thẻ tạm trú, thẻ thường trú, xin nhập quốc tịch Việt Nam,…
- Đối tượng thứ ba là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã,…
5. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1
Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 là mẫu số 06/2013/TT-LLTP được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP
6. Thời hạn Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày cấp.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thể được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật khác. Ví dụ, tại Điều 22 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về nhập quốc tịch Việt Nam, thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
Như vậy, thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 phụ thuộc vào quy định của văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần lưu ý về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp để đảm bảo việc sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ.
7. Mọi người cũng hỏi
Những thông tin cần ghi vào Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Thông tin cần ghi bao gồm về án tích, quá trình cư trú, thông tin về cha mẹ, và các thông tin khác theo quy định.
Làm thế nào để đảm bảo hồ sơ ghi Phiếu được xử lý nhanh chóng?
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác, theo dõi các hướng dẫn và yêu cầu của cơ quan quản lý để đảm bảo xử lý hồ sơ một cách nhanh chóng.
Có cần phải cung cấp giấy tờ xác nhận về quá trình cư trú khi ghi Phiếu không?
Đúng, bạn cần cung cấp giấy tờ xác nhận về quá trình cư trú, như thẻ tạm trú, thẻ thường trú, hoặc các giấy tờ khác tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.