Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2

“Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2” là một nguồn thông tin quan trọng giúp bạn tiếp cận và thực hiện đúng quy trình tạo lập hồ sơ pháp lý. Việc ghi chính xác phiếu lý lịch tư pháp là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình chuẩn bị văn bản pháp lý. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách điền Phiếu lý lịch tư pháp số 2, giúp bạn hiểu rõ quy trình và đảm bảo sự chính xác trong quá trình xử lý hồ sơ pháp lý của mình. Hãy cùng ACC Đồng Nai theo dõi để có cái nhìn tổng quan và chi tiết về cách thực hiện bước quan trọng này.

Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Theo Luật LLTP 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án. Các quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

2. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Theo Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 : Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm các án tích đã được xóa và cả án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:

Ghi các thông tin cá nhân:

  • Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của bạn, không viết tắt.
  • Ngày tháng năm sinh: Ghi theo định dạng dd/mm/yyyy.
  • Giới tính: Ghi nam hoặc nữ.
  • Dân tộc: Ghi theo dân tộc của bạn.
  • Quê quán: Ghi đầy đủ quê quán của bạn, bao gồm xã, huyện, tỉnh/thành phố.
  • Nơi thường trú: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi bạn đang sinh sống, bao gồm số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
  • Số CMND/CCCD: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của bạn.
  • Nghề nghiệp: Ghi nghề nghiệp hiện tại của bạn.

Ghi về lý lịch tư pháp:

  • Có án tích hay không?: Ghi “Có” hoặc “Không”.
  • Nếu có án tích: Ghi đầy đủ thông tin về các bản án, quyết định hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án, bao gồm:
    • Ngày, tháng, năm tuyên án;
    • Số bản án;
    • Toà án đã tuyên bản án;
    • Tội danh;
    • Điều khoản luật được áp dụng;
    • Hình phạt chính;
    • Hình phạt bổ sung;
    • Nghĩa vụ dân sự;
    • Tình trạng thi hành án.

Ký tên và đóng dấu:

  • Sau khi ghi đầy đủ thông tin, bạn cần ký tên và đóng dấu (nếu có) vào Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Lưu ý:

  • Khi ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn cần cung cấp thông tin chính xác, trung thực.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được cán bộ tư pháp có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận trước khi cấp.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm:

  • Luật Lý lịch tư pháp số 24/2009/QH12;
  • Hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp số 118/2010/TT-BTP.

4. Thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp.

Điều này được quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Lý lịch tư pháp số 24/2009/QH12.

Lưu ý:

  • Sau 06 tháng, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ hết giá trị sử dụng và bạn cần phải làm lại nếu có nhu cầu.
  • Một số trường hợp có thể yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có giá trị sử dụng ngắn hơn 06 tháng, tùy theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp

6. Câu hỏi thường gặp

Ai được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp số 24/2009/QH12, những người sau đây được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

  • Công dân Việt Nam đã đủ 14 tuổi trở lên;
  • Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
  • Cơ quan tiến hành tố tụng;
  • Cá nhân theo yêu cầu của mình để biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Cần chuẩn bị những gì để làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Để làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (kèm bản chính để đối chiếu);
  • Bản chụp Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú (kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy tờ chứng minh nội dung cần ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (nếu có).

Ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?

Bạn có thể làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại:

  • Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi bạn đang cư trú;
  • Phòng Tư pháp của huyện, quận nơi bạn đang cư trú.

 

Trên đây là các thông tin về Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mà ACC Đồng Nai cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với ACC Đồng Nai, chúng tôi luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image