Thẻ APEC là gì? Điều kiện để được cấp thẻ APEC

Thẻ APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation) là một loại giấy tờ quan trọng trong việc tham gia vào các hoạt động thương mại và kinh doanh quốc tế. Được ra đời từ năm 1997, thẻ APEC đã trở thành một công cụ quan trọng hỗ trợ cho việc tăng cường hợp tác và giao lưu kinh tế giữa các quốc gia thành viên. Tuy nhiên, để được cấp thẻ APEC không phải ai cũng có thể, điều này đòi hỏi một số điều kiện cụ thể phải được đáp ứng. Hãy cùng tìm hiểu về “Thẻ APEC là gì? Điều kiện để được cấp thẻ APEC” trong bài viết dưới đây.

Thẻ APEC là gì? Điều kiện để được cấp thẻ APEC

1. Thẻ APEC là gì?

Theo cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao, thẻ APEC (hay thẻ doanh nhân APEC, thẻ ABTC) là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước và vùng lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC cấp cho doanh nhân của mình để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại

  • Thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ;
  • Tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình.

Người mang thẻ  ABTC, khi nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ thì không cần phải có thị thực của các nước và vùng lãnh thổ đó.

2. Điều kiện để được cấp thẻ APEC

Cũng theo Quyết định số 54/2015/QD-TTg, các doanh nhân thuộc nhóm đối tượng được xem xét cấp thẻ APEC phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp thẻ APEC dưới đây thì mới được nộp hồ sơ làm thẻ APEC:

  • Doanh nhân làm thẻ APEC phải là người từ 18 tuổi trở lên; không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Hộ chiếu của doanh nhân xin cấp thẻ APEC còn thời hạn ít nhất trên 12 tháng.
  • Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.
  • Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ tại doanh nghiệp đang làm việc.
  • Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
  • Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có hoạt động từ 06 (sáu) tháng trở lên.
  • Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội.

3. Quyền lợi của thẻ APEC

Nhiều người có thể không biết thẻ APEC có tác dụng gì, vậy thì đây chính là câu trả lời. Doanh nhân sở hữu thẻ APEC sẽ có những quyền lợi sau:

  • Được miễn visa nhập cảnh vào các quốc gia được in trên mặt sau của thẻ APEC, do đó sẽ giảm thiểu được thời gian xin visa nhập cảnh cũng như gia hạn visa nếu muốn lưu trú lâu hơn thời hạn visa cho phép,
  • Không giới hạn số lần nhập cảnh theo diện miễn visa vào các nước đó trong suốt thời hạn hiệu lực của thẻ,
  • Được ưu tiên làm thủ tục nhập cảnh vào các nước này, được đi cổng riêng dành cho doanh nhân có thẻ ABTC (APEC),
  • Được lưu trú tại các nước trong khối APEC từ 60 đến 90 ngày,
  • Doanh nhân có thẻ APEC sẽ dễ dàng xin visa các nước phát triển không thuộc khối APEC như Anh, hoặc nước có nằm trong khối APEC nhưng chưa tham gia chương trình thẻ đi lại doanh nhân APEC như Mỹ và Canada.

4. Thẻ APEC được miễn visa những nước nào?

Thẻ APEC hay còn gọi là thẻ APEC 19 nước vì người sở hữu thẻ này có thể được miễn visa vào 19 nước thuộc khối APEC, trừ Mỹ và Canada. Cụ thể như sau:

  1. Úc (Australia – AUS): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  2. Chilê (Chile – CHL): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  3. New Zealand – NZL: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  4. Trung Quốc (China – CHN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
  5. Hồng Kông (Hong Kong – HKG): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
  6. Nhật Bản (Japan – JPN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  7. Hàn Quốc (Korea – KOR): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  8. Đài Loan (Chinese Taipei – TWN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  9. Thái Lan (Thailand – THA): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  10. Malaysia – MYS: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
  11. Indonesia – IDN: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
  12. Nga (Russia – RUS): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: từ 14 đến 90 ngày
  13. Singapore – SGP: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
  14. Philippines – PHL: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 59 ngày
  15. Brunây (Brunei Daussalam – BRN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  16. Papua Niu Ghinê (Papua New Guinea – PNG): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
  17. Pêru (Peru – PER): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  18. Mêxicô (Mexico – MEX): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
  19. Việt Nam (VietNam – VNM): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày

Tuy nhiên, loại thẻ APEC của quý khách đi được những nước nào phụ thuộc vào danh sách các nước in trên mặt sau thẻ của quý khách.

Rõ ràng, chúng ta thấy được rằng, thẻ APEC mang lại những giá trị rất lớn và vô cùng hữu ích cho những doanh nhân sở hữu thẻ APEC, trong đó có tiện ích miễn visa đi 19 nước thuộc khối APEC. Vì vậy, tấm thẻ APEC quyền lực này cũng chỉ được cấp cho một số đối tượng cụ thể đáp ứng các điều kiện cụ thể dưới đây.

5. Đối tượng được cấp thẻ APEC

Theo Quyết định số 54/2015/QD-TTg  của Thủ Tướng chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo quyết định số 45/2006/QD-TTg e Quy định về cấp thẻ APEC, thì các đối tượng sau được xem xét cấp thẻ doanh nhân APEC:

Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:

  •  Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm;
  • Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
  • Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.

Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
  • Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC

  • Bộ trưởng, Thứ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;
  • Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC;
  • Trưởng đại diện, Phó đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.

6. Thủ tục xin cấp thẻ APEC

Thủ tục xin cấp thẻ APEC

Hướng dẫn thủ tục xin văn bản cho phép sử dụng thẻ APEC của cấp có thẩm quyền

Trong bước này, doanh ngiệp sẽ cần thực hiện 2 bước như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ để xin công văn cho phép sử dụng thẻ APEC bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kí tên và đóng dấu (theo mẫu);
  • Hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ chứng nhận đầu tư (chứng thực mới nhất);
  • Hộ chiếu Bản gốc và 3 bản sao (chứng thực mới nhất) tất cả các mặt có nội dung.
  • Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ, Biên bản họp bổ nhiệm chức vụ trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ;
  • Giấy xác nhận bảo hiểm xã hộ (theo mẫu);
  • Bản sao Hợp đồng lao động (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ);

Đối với cán bộ viên chức, hồ sơ xin phép sử dụng thẻ APEC sẽ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của Bộ, Sở, ban, ngành.
  • Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi tham gia các hoạt động của APEC.
  • Bản sao có chứng thực Hộ chiếu cá nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, doanhn ghiệp sẽ nộp hồ sơ lên một trong các cấp có thẩm quyền sau để xin cho phép sử dụng thẻ APEC:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Ngoại vụ (đối với các doanh nghiệp khác không nằm trong những trường hợp bên dưới).
  • Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp – khu chế xuất).
  • Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu Công nghệ cao).
  • Ban Quản lý Khu Đô thị (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu Đô thị đặc biệt).

Sau khi đã có được văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, doanh nghiệp sẽ tiếp tục thực hiện quy trình 2 để xin được thẻ APEC.

Thủ tục xin cấp thẻ APEC chính thức

Trong quy trình này, doanh nhân sẽ cần thực hiện 3 bước.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ APEC chính thức, bao gồm:

01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.

02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).

Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền:

  • Văn bản của Thủ tướng Chính phủ (nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý), hoặc
  • Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý), hoặc
  • Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.

Bước 2. Nộp hồ sơ xin cấp thẻ APEC tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công An

Trong bước này, doanh nhân sẽ mang hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công An để nộp hồ sơ. Địa chỉ cụa thể của Cục quản lý Xuật nhật cảnh tại Hà Nội, tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng như sau:

  • Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
  • TP HCM: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
  • Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Lưu ý: * Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC.

Khi đó, nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nhân viên tiếp nhận sẽ viết biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí. Cán bộ thu phí sẽ viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì người nộp đơn sẽ được hướng dẫn bổ sung.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an

Đến ngày hẹn, doanh nhân đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để nhận thẻ APEC. Khi đến, doanh nhân cần xuất trình biên nhận và biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả khi đó sẽ kiểm tra và yêu cầu doanh nhận ký nhận, rồi trả thẻ APEC cho người nhận.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Trên đây là toàn bộ quy trình thủ tục làm thẻ APEC cho doanh nhân tại Việt Nam. Toàn bộ quy trình này sẽ mất khoảng 31 ngày làm việc (không kể thời gian chuẩn bị hồ sơ).

7. Trách nhiệm của doanh nghiệp có doanh nhân được cấp thẻ APEC

Sau khi có doanh nhân được cấp thẻ APEC, doanh nghiệp luôn luôn phải nhớ thực hiện các trách nhiệm sau đúng thời hạn:

  • Định kỳ hàng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 12) phải báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân thuộc doanh nghiệp mình gồm các nội dung ban hành kèm theo Quy chế về cấp và quản lý thẻ APEC. Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật cũng như các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC. Nếu doanh nghiệp không báo cáo hoặc báo cáo không đúng hạn xem như doanh nghiệp vi phạm quy chế và các doanh nhân trong doanh nghiệp sẽ được các cơ quan có thẩm quyền, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC trình Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định và thông báo đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh về việc thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng.
  • Đối với doanh nhân của doanh nghiệp đã chuyển công tác, thôi giữ chức vụ hoặc đã nghỉ việc, doanh nghiệp phải có trách nhiệm giữ lại thẻ APEC và báo cáo ngay với các cơ quan có thẩm quyền, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định thẻ không còn giá trị sử dụng, liên hệ và nộp lại thẻ đã cấp cho doanh nhân để Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an quản lý.
  • Đối với trường hợp doanh nghiệp bị phát hiện giới thiệu không đúng người của doanh nghiệp hoặc người của doanh nghiệp nhưng không đúng tiêu chí, điều kiện xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và những doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng thẻ của doanh nghiệp sẽ được các cơ quan có thẩm quyền, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC trình Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định và thông báo đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh về việc thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng và chịu những chế tài khác của pháp luật.

8. Câu hỏi thường gặp

Quyền lợi của thẻ APEC là gì?

  • Miễn visa du lịch, công tác tại các nền kinh tế thành viên APEC trong thời gian tối đa 90 ngày.
  • Được sử dụng lối đi riêng tại các sân bay quốc tế.
  • Tham dự các hội nghị, hội thảo do APEC tổ chức.
  • Được ưu tiên xét duyệt visa đi Hoa Kỳ, Canada, Châu Âu.

Một số lưu ý khi sử dụng thẻ APEC

  • Thẻ APEC chỉ có giá trị khi còn hiệu lực.
  • Khi nhập cảnh vào các nền kinh tế thành viên APEC, bạn cần xuất trình thẻ APEC cùng với hộ chiếu còn giá trị.
  • Bạn cần tuân thủ các quy định về nhập cảnh và lưu trú của từng nền kinh tế thành viên APEC.

Một số trường hợp không được cấp thẻ APEC

  • Người đang bị truy nã hoặc có lệnh bắt giam.
  • Người đã từng bị kết án về tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, kinh tế, tham nhũng, ma túy, mại dâm, lừa đảo, hoặc tội phạm có tổ chức.
  • Người bị mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế.
  • Người có hành vi vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về “Thẻ APEC là gì? Điều kiện để được cấp thẻ APEC“. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image