Trong lĩnh vực bất động sản, việc biết diện tích tối thiểu cần có để được cấp sổ đỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh là một thông tin quan trọng mà mọi người quan tâm. Điều này thường được xác định bởi quy định của pháp luật và chính sách địa phương. Vậy Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ tại Tp.HCM là bao nhiêu?
1. Quy Định Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Sổ đỏ là một trong những loại tài liệu quan trọng liên quan đến đất đai và các tài sản liên kết với đất. Do đó, các vấn đề liên quan đến sổ đỏ luôn là đề tài được mọi người quan tâm, trong đó có câu hỏi “diện tích tối thiểu là bao nhiêu mét vuông để được cấp sổ đỏ”.
Sổ đỏ, hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là một tài liệu pháp lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành để Nhà nước xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của cá nhân. Hiện nay, có nhiều loại đất được cấp sổ đỏ, bao gồm: Đất nông – lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất dành cho xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt, đất sân vườn, ao ở nông thôn.
2. Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ tại Tp.HCM là bao nhiêu?
Ngày 01/01/2018, UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quyết định về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ trên địa bàn như sau:
Khu vực | Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (m2) |
Khu vực 1:Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú | Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2:Gồm các Quận: 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện | Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3:Gồm các Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn) | Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
3. Điều Kiện Cấp Sổ Đỏ
Theo quy định của Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước xác định rõ những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Cụ thể như sau:
- Cá nhân, hộ gia đình hoặc chủ sở hữu đất đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 100, 101, 102 của Luật Đất đai 2013.
- Những trường hợp cá nhân, hộ gia đình hoặc chủ sở hữu được Nhà nước giao hoặc cho thuê lại đất sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực.
- Đất mà cá nhân, hộ gia đình đang sở hữu được chuyển nhượng, thừa kế, chuyển đổi, trao tặng, nhận góp vốn bằng sổ đỏ hoặc trả công nợ bằng sổ đỏ để xử lý hợp đồng thế chấp.
- Đất đang sở hữu là kết quả của quá trình giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải, bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án hoặc cơ quan có thẩm quyền đã được thi hành.
- Đất đang sử dụng sau khi trúng đấu giá.
- Đất đang được sở hữu và sử dụng tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, công nghệ cao hoặc khu kinh tế.
- Đất đang sử dụng và các tài sản gắn với đất được chủ sở hữu mua lại.
- Đất đang sử dụng là do Nhà nước thanh lý, hóa giá hoặc chủ thể mua lại đất và các tài sản gắn với đất thuộc sở hữu của Nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên trong một gia đình chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất.
- Cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho chủ sở hữu do mất, hư hỏng hoặc thông tin không chính xác.
4. Những Trường Hợp Không Đủ Điều Kiện Cấp Sổ Đỏ
Dưới đây là những trường hợp mà theo quy định của Điều 19 Luật Đất đai 2013, không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, hoặc cộng đồng dân cư đang sở hữu đất do Nhà nước giao đất để quản lý theo các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013.
- Đất nông nghiệp do cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng và quản lý thuộc quỹ đất công ích của địa phương.
- Đất được thuê hoặc thuê lại từ người sử dụng đất (trừ các trường hợp thuê từ chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghệ, chế xuất, công nghệ cao hoặc khu kinh tế).
- Đất được giao khoán trong các nông – lâm trường, doanh nghiệp nông – lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Chủ sở hữu đất không đáp ứng đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định.
- Chủ sở hữu đất không đáp ứng đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ như thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan thẩm quyền.
5. Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2?
Để xác định quyền sử dụng đất theo quy trình pháp lý, người dân phải nộp lệ phí trước bạ. Đây là khoản tiền mà người sử dụng đất phải thanh toán để nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định trong Điều 6 và Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, công thức tính lệ phí trước bạ được quy định như sau:
Lệ phí trước bạ | = | Giá tính lệ phí trước bạ đất | x | 0,5% |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất dựa trên giá đất được quy định trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Do đó, giá tính này có thể thay đổi tùy theo địa phương và thời điểm cụ thể. Việc này nhằm mục đích xác định chính xác giá trị của đất, phản ánh nhu cầu sở hữu, cũng như thực trạng phát triển kinh tế – xã hội và các yếu tố khác.
Cụ thể, giá tính lệ phí trước bạn đối với đất được tính như sau:
Giá tính lệ phí trước bạn đối với đất | = | Diện tích đất (m2) | x | Giá một mét vuông đất theo bảng giá đất tại địa phương |
Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất khi người dân làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào diện tích đất rộng hay hẹp và bảng giá đất tại địa phương.
6. Mọi người cùng hỏi
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, diện tích tối thiểu cần để được cấp sổ đỏ là bao nhiêu?
Điều này phụ thuộc vào quy định của pháp luật và chính sách địa phương, thường được xác định bởi Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
Quy định về diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ tại Tp.HCM có thể thay đổi không?
Có, quy định này có thể được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật mới hoặc chính sách địa phương.
Diện tích nhỏ nhất để được cấp sổ đỏ tại Tp.HCM ảnh hưởng như thế nào đến thị trường bất động sản?
Quy định này có thể ảnh hưởng đến giá cả và tính thanh khoản của bất động sản, đặc biệt là đối với các dự án nhà ở tại các khu vực có diện tích nhỏ.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ tại Tp.HCM là bao nhiêu?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.