Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là yếu tố quan trọng để đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng và tạo uy tín cho các doanh nghiệp thực phẩm tại Việt Nam. Để kinh doanh trong lĩnh vực này, việc ưu tiên hàng đầu là xin được giấy chứng nhận này, ACC Đồng Nai cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu để hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan thông qua bài viết sau đây.
I. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tên đầy đủ là giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đây là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng quá trình sản xuất, bảo quản và vận chuyển thực phẩm đều tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định bởi cơ quan chức năng. Giấy chứng nhận này là một minh chứng quan trọng giúp người tiêu dùng tin tưởng vào chất lượng và an toàn của sản phẩm thực phẩm.
II. Các đối tượng phải làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Căn cứ Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những trường hợp sau đây:
– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
– Sơ chế nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
– Nhà hàng trong khách sạn;
– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
– Kinh doanh thức ăn đường phố;
– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
III. Thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Căn cứ Điều 36 Luật an toàn thực phẩm 2010 và Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, thủ tục này gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 155/2018/NĐ-CP).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh.
Nếu cơ sở đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp từ chối, cơ quan nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
IV. Xử lý vi phạm cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.”.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
- Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.
Như vậy, hành vi kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực (trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) thì sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, còn đối với cá nhân vi phạm thì mức phạt sẽ bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức.
V. Câu hỏi liên quan
Các cơ sở không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm phải thực hiện thủ tục nào để được kinh doanh thực phẩm?
Các cơ sở không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nêu trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng. Cụ thể, theo Điều 2 Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT, các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 22/02/2018 sau đây phải ký cam kết an toàn thực phẩm.
Hiệu lực sử dụng của giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là bao lâu?
Căn cứ Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010, hiệu lực sử dụng của giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là 3 năm. Trong vòng 6 tháng, tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận VSATTP, cơ sở phải làm thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận để tránh bị xử phạt không đáng có.
Nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP ở đâu?
Tùy thuộc vào quy mô và lĩnh vực kinh doanh là gì mà bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP tại cơ quan cấp giấy là Bộ Công thương, Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng có thêm thông tin về Thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.