Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một chế độ ưu đãi của Nhà nước nhằm giúp người nộp thuế được hưởng lại một phần tiền thuế đã nộp khi có đủ điều kiện theo quy định. Vậy Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc người nộp thuế TNCN được hoàn trả lại phần tiền thuế TNCN đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn, các trường hợp được hoàn thuế TNCN bao gồm:
- Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp.
- Các cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- Các cá nhân đã nộp thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng sau khi quyết toán thuế theo quy định, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
- Các cá nhân có số thuế nộp thừa do tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ, nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Các cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng mà sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
2. Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân
2.1. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn, các điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Người nộp thuế đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
- Người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế nêu trên.
- Người nộp thuế có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và được chấp nhận.
Cụ thể, các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp.
Trường hợp này áp dụng cho các cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng số tiền đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp theo quy định của pháp luật.
- Các cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
Trường hợp này áp dụng cho các cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng thu nhập tính thuế của họ chưa đến mức phải nộp thuế.
- Các cá nhân đã nộp thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng sau khi quyết toán thuế theo quy định, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
Trường hợp này áp dụng cho các cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công theo từng tháng hoặc từng quý nhưng sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
- Các cá nhân có số thuế nộp thừa do tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ, nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trường hợp này áp dụng cho các cá nhân có số thuế nộp thừa do tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ, nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định của pháp luật nhưng sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp của cá nhân giảm so với số thuế đã khấu trừ, nộp thuế thay.
- Các cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng mà sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
Trường hợp này áp dụng cho các cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng theo từng lần phát sinh nhưng sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2020/TT-BTC.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh căn cứ tính giảm trừ gia cảnh (nếu có).
- Bản chụp các chứng từ chứng minh thu nhập tính thuế (nếu có).
- Các giấy tờ khác chứng minh thuộc trường hợp được hoàn thuế (nếu có).
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân được nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế hoặc cơ quan thuế nơi người nộp thuế có thu nhập chịu thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân là 5 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân là 45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ.
Nếu quá thời hạn trên mà cơ quan thuế không giải quyết thì người nộp thuế có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
2.2. Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- Cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có thời gian làm việc tại tổ chức cũ đã được tính giảm trừ gia cảnh khi nộp thuế cho kỳ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề.
- Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay và sau khi quyết toán, số thuế nộp thừa không được bù trừ vào kỳ sau hoặc trừ vào nghĩa vụ thuế của năm sau mà được hoàn thuế.
- Cá nhân có số thuế nộp thừa do vi phạm hành chính về thuế mà đã được cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và đã nộp phạt.
- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 7 Thông tư số 156/2016/TT-BTC) nhưng sau đó nhận được quyết định xử lý do vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, thì số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp được trừ vào số tiền phạt vi phạm hành chính về thuế. Sau khi trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế.
- Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng lao động tại Việt Nam, thực hiện chuyển nhượng vốn tại Việt Nam hoặc chuyển ra nước ngoài và có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế.
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục hoàn thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân được nộp cho cơ quan thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày quyết định hoặc thông báo về việc chấp nhận xử lý hoàn thuế có hiệu lực.
- Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 33 và Điều 34 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 34 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN.
Lưu ý:
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế phải được nộp đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định.
- Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế không đầy đủ, không đúng hạn hoặc không đúng quy định, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2.3. Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 36 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
- Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế đầy đủ và hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
- Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế đầy đủ và hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Như vậy, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau là 06 ngày làm việc, và đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau là 40 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết hoàn thuế được tính từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Người nộp thuế có trách nhiệm bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế.
Nếu người nộp thuế không bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định, cơ quan thuế sẽ có thông báo về việc không giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Lưu ý:
- Thời gian giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết.
- Thời gian giải quyết hoàn thuế có thể bị kéo dài nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, hoặc nếu cơ quan thuế cần xác minh thông tin liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân nhanh chóng, người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đúng thời hạn.
3. Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân
Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN
- Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
- Ngoài ra, cá nhân cũng có thể cung cấp thêm các giấy tờ sau nếu có:
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú
- Chứng từ chứng minh giảm trừ gia cảnh
- Chứng từ chứng minh các khoản thu nhập, chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cá nhân có thể nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN theo một trong hai cách sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ hoàn thuế TNCN, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ tiến hành giải quyết hoàn thuế cho cá nhân.
Bước 4: Giải quyết hoàn thuế
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế TNCN hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thực hiện hoàn thuế cho cá nhân bằng một trong các hình thức sau:
- Gửi tiền vào tài khoản cá nhân
- Trả tiền mặt
- Chuyển khoản cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Bước 5: Trả kết quả
Sau khi hoàn thuế cho cá nhân, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo kết quả hoàn thuế cho cá nhân.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN
Cá nhân có thể nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Tuy nhiên, thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN được ưu tiên giải quyết là trước ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.
Lưu ý
- Cá nhân chỉ được hoàn thuế TNCN trong trường hợp số thuế đã nộp thừa.
- Cá nhân không được hoàn thuế TNCN trong các trường hợp sau:
- Số thuế đã nộp đúng với số thuế phải nộp.
- Số thuế đã nộp thiếu.
- Số thuế đã nộp được miễn, giảm.
4. Hồ sơ thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
4.1. Cá nhân ủy quyền cho bên thứ 3 quyết toán thuế
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân ủy quyền cho bên thứ 3 quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN.
- Bảng kê các khoản giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN.
- Bảng kê các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo theo mẫu số 02-2/BK-QTT-TNCN.
- Giấy chứng nhận khấu trừ thuế theo mẫu số 21/CK-TNCN (nếu có).
- Bảng kê các chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-3/BK-QTT-TNCN (nếu có).
- Văn bản ủy quyền theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN.
Cách thức nộp hồ sơ
Cá nhân ủy quyền cho bên thứ 3 quyết toán thuế có thể nộp hồ sơ hoàn thuế theo một trong các cách sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Thủ tục nộp hồ sơ
Bước 1: Cá nhân ủy quyền cho bên thứ 3 quyết toán thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân ủy quyền ký và ghi rõ họ tên trên văn bản ủy quyền.
Bước 3: Bên thứ 3 quyết toán thuế nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
Theo quy định tại Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là 20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý
- Hồ sơ hoàn thuế phải được nộp trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày quyết toán thuế.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế sẽ được phân loại thành các loại sau:
- Hồ sơ hoàn thuế đủ điều kiện giải quyết.
- Hồ sơ hoàn thuế không đủ điều kiện giải quyết.
- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế đủ điều kiện giải quyết, cơ quan thuế sẽ thực hiện các bước sau:
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của hồ sơ.
- Xác định số thuế được hoàn.
- Quyết định hoàn thuế.
Trả tiền hoàn thuế
Sau khi quyết định hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện trả tiền hoàn thuế cho người nộp thuế theo một trong các hình thức sau:
- Trả trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Chuyển khoản qua ngân hàng.
- ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận tiền hoàn thuế.
Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Hồ sơ hoàn thuế phải được nộp đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số tiền hoàn thuế sẽ được trả cho người nộp thuế theo một trong các hình thức: trả trực tiếp tại cơ quan thuế, chuyển khoản qua ngân hàng hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận tiền hoàn thuế.
Văn bản ủy quyền
Văn bản ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho bên thứ 3 được lập theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Văn bản ủy quyền phải có đầy đủ các thông tin sau:
Tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền.
Nội dung ủy quyền: ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho bên thứ 3.
4.2. Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
Hồ sơ thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN.
- Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã nộp thừa, bao gồm:
- Bản sao chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (ghi rõ số tiền đã khấu trừ, số thuế đã nộp, ngày khấu trừ, ngày nộp thuế).
Bản sao chứng từ nộp thuế thu nhập cá nhân (ghi rõ số tiền đã nộp, ngày nộp thuế).
Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:
- Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế:
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Hướng dẫn kê khai tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN:
Trang 1:
- Tại mục [01]: Ghi đầy đủ thông tin của người nộp thuế.
- Tại mục [02]: Ghi đầy đủ thông tin của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tại mục [03]: Ghi tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công cả năm của người nộp thuế.
- Tại mục [04]: Ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tại mục [05]: Ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn, giảm theo từng trường hợp.
- Tại mục [06]: Ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định.
- Tại mục [07]: Ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp.
- Tại mục [08]: Ghi số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp hoặc được hoàn.
Trang 2:
Ghi đầy đủ thông tin về người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.
Hướng dẫn nộp hồ sơ hoàn thuế trực tuyến:
- Truy cập website của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Đăng nhập hệ thống bằng tài khoản đã đăng ký.
- Chọn chức năng “Hoàn Thuế”.
- Kê khai thông tin theo hướng dẫn.
- Nộp hồ sơ hoàn thuế.
4.3. Cá nhân chuyển quyền nhượng chứng khoán có số thuế nộp thừa và có nhu cầu được hoàn thuế
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, cá nhân chuyển quyền nhượng chứng khoán có số thuế nộp thừa và có nhu cầu được hoàn thuế thì nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế như sau:
Hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN) theo quy định.
- Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN theo quy định.
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
- Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (mẫu 01/HTQT-TNCN) theo quy định.
Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (mẫu 01/HTQT-TNCN)
- Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (mẫu 01/HTQT-TNCN) là mẫu văn bản do cá nhân chuyển quyền nhượng chứng khoán lập để gửi cơ quan thuế đề nghị hoàn thuế. Giấy đề nghị hoàn thuế có thể được lập theo mẫu do cơ quan thuế ban hành hoặc tự lập theo mẫu thống nhất.
Nội dung của giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (mẫu 01/HTQT-TNCN):
- Tên, địa chỉ của người nộp thuế.
- Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người nộp thuế.
- Số tài khoản ngân hàng của người nộp thuế (nếu có).
- Số tiền thuế đề nghị hoàn.
- Lý do đề nghị hoàn thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế:
Cá nhân chuyển quyền nhượng chứng khoán có số thuế nộp thừa và có nhu cầu được hoàn thuế thì nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế chậm nhất là 5 năm, kể từ ngày kết thúc năm tính thuế.
Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cá nhân chuyển quyền nhượng chứng khoán có số thuế nộp thừa và có nhu cầu được hoàn thuế phải thực hiện các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế.
- Xác định số tiền thuế được hoàn.
- Ban hành quyết định hoàn thuế.
Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế không đủ điều kiện được hoàn thuế, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn kiểm tra hồ sơ.
Cơ quan thuế thực hiện xác định số tiền thuế được hoàn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được số tiền thuế được hoàn.
Quyết định hoàn thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
Trường hợp hoàn thuế bằng tiền mặt, cơ quan thuế thực hiện chi trả tiền hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
Trường hợp hoàn thuế bằng chuyển khoản, cơ quan thuế thực hiện chuyển khoản tiền hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
5. Cách đăng ký hoàn thuế thu nhập cá nhân
Để đăng ký hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN), cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có mã số thuế cá nhân.
- Có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng bất động sản, từ trúng thưởng, từ quà tặng có giá trị…
- Có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
Hiện nay, có 4 cách để đăng ký hoàn thuế TNCN, bao gồm:
Đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Đây là cách thức đăng ký phổ biến nhất. Để đăng ký, cá nhân cần thực hiện theo các bước sau:
- Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Đăng nhập bằng tài khoản đã được đăng ký.
- Chọn mục “Thanh toán trực tuyến” => Chọn “Nộp thuế cá nhân/Trước bạ” => chọn “Kê khai thuế cá nhân”.
- Chọn mục “Hoàn thuế” và thực hiện kê khai.
- Đăng ký trên Cổng thuế điện tử Việt Nam
Để đăng ký, cá nhân cần thực hiện theo các bước sau:
- Truy cập vào Cổng thuế điện tử Việt Nam tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Đăng nhập bằng tài khoản đã được đăng ký.
- Vào chức năng “Hoàn Thuế” => chọn “Kê khai trực tuyến”.
- Thực hiện kê khai.
- Đăng ký trực tiếp tại Cơ quan Thuế
Để đăng ký, cá nhân cần mang theo các giấy tờ sau đến cơ quan thuế:
- Tờ khai đăng ký hoàn thuế TNCN (theo mẫu 05/HTQT).
- Bản chụp CMND/CCCD/Hộ chiếu.
- Bản chụp sổ hộ khẩu/KT3/CMND/CCCD của người phụ thuộc (nếu có).
- Bản chụp các chứng từ chứng minh thu nhập, số thuế đã nộp (nếu có).
Đăng ký qua ứng dụng HCM Tax
Để đăng ký, cá nhân cần tải ứng dụng HCM Tax về điện thoại di động. Sau đó, thực hiện theo các bước sau:
- Mở ứng dụng HCM Tax.
- Đăng nhập bằng tài khoản đã được đăng ký.
- Chọn mục “Hoàn thuế”.
- Thực hiện kê khai.
Sau khi đã đăng ký hoàn thuế TNCN, cá nhân cần nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế. Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:
- Tờ khai đăng ký hoàn thuế TNCN (theo mẫu 05/HTQT).
- Bản chụp CMND/CCCD/Hộ chiếu.
- Bản chụp sổ hộ khẩu/KT3/CMND/CCCD của người phụ thuộc (nếu có).
- Bản chụp các chứng từ chứng minh thu nhập, số thuế đã nộp (nếu có).
Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Lưu ý:
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN.
- Cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định khi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN.
- Cá nhân cần theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng thuế điện tử Việt Nam.
6. Cách nộp hoàn thuế thu nhập cá nhân
Cách nộp hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có hai hình thức: trực tiếp tại cơ quan thuế và trực tuyến.
Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
Đối với cá nhân không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập, muốn hoàn thuế TNCN phải trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN).
- Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 01/ĐNHT-TNCN).
- Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế nộp thừa.
Nộp trực tuyến
Đối với cá nhân có tài khoản trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, có thể nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN trực tuyến. Cách thực hiện như sau:
- Truy cập vào website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Đăng nhập hệ thống bằng tài khoản đã đăng ký.
- Vào chức năng <Hoàn Thuế>, chọn <Kê khai trực tuyến>.
- Kê khai đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn.
- Ký điện tử vào hồ sơ.
- Nộp hồ sơ.
7. Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân
Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Công thức tính số tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân
Số tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân = Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp – Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế
Trong đó:
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp là số tiền thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân đã nộp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hoặc theo số thuế đã nộp cho ngân sách nhà nước.
- Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế được xác định như sau:
- Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế = [Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ] x Thuế suất x 12 tháng
Tổng thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ tất cả các nguồn thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Tổng các khoản giảm trừ bao gồm:
- Các khoản giảm trừ gia cảnh:
- Giảm trừ cho bản thân: 9 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người.
- Giảm trừ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Theo thực tế đóng.
8. Các câu hỏi thường gặp của hoàn thuế thu nhập cá nhân
Tôi có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu tôi đã nộp thuế nhưng thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế không?
Có, bạn có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu bạn đã nộp thuế nhưng thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
Tôi có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu tôi đã nộp thuế nhưng số tiền đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp không?
Có, bạn có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu bạn đã nộp thuế nhưng số tiền đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp.
Tôi có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu tôi đã nộp thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp không?
Có, bạn có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu bạn đã nộp thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng sau khi quyết toán thuế, số thuế phải nộp giảm so với số thuế đã tạm nộp.
Nếu quá thời hạn giải quyết mà cơ quan thuế không giải quyết thì bạn có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với ACC Đồng Nai, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn