Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?

Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là một trong những điều quan trọng được quy định để xác định mức trợ cấp thất nghiệp mà người lao động có thể hưởng. Việc biết được giới hạn tối đa này giúp người lao động có cái nhìn rõ ràng về quy mô chế độ bảo hiểm và mức đóng góp của họ. Hãy cùng tìm hiểu về mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa và tầm quan trọng của nó trong chính sách bảo hiểm xã hội.

Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?
Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là một hình thức bảo hiểm mà người lao động thường đóng để đảm bảo sự hỗ trợ tài chính khi họ mất việc làm và đang trong tình trạng thất nghiệp. Tùy theo quy định của từng quốc gia, bảo hiểm thất nghiệp có thể cung cấp các khoản trợ cấp hoặc giảm nhẹ gánh nặng tài chính cho người lao động trong thời kỳ tìm kiếm công việc mới. Người lao động thường phải đóng một khoản phí định kỳ để tham gia bảo hiểm thất nghiệp, và việc nhận được trợ cấp thường liên quan đến các điều kiện như thời gian đóng bảo hiểm, lý do mất việc, và các quy tắc cụ thể khác theo quy định của từng quốc gia. Bảo hiểm thất nghiệp giúp bảo vệ người lao động khỏi những tác động tiêu cực của thất nghiệp và đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội.

2. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Đã đóng BHTN từ đủ:

  • 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn;
  • 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

3. Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?

Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa trong khoảng thời gian từ 01/01/2023 đến 30/6/2023 đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có những quy định cụ thể như sau:

Theo khoản 1 Điều 58 của Luật Việc làm 2013, nếu mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cao hơn hai mươi tháng lương cơ sở, thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bằng hai mươi tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp. Mức lương cơ sở hiện hành được xác định là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP). Vì vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 29.800.000 đồng.

Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, theo khoản 2 Điều 58 của Luật Việc làm 2013, nếu mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng, thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp. Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Do đó, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa sẽ phụ thuộc vào khu vực, được tính như sau:

  • Vùng I: 4.680.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 93.600.000 đồng.
  • Vùng II: 4.160.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 83.200.000 đồng.
  • Vùng III: 3.640.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 72.800.000 đồng.
  • Vùng IV: 3.250.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 65.000.000 đồng.

Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ ngày 01/7/2023 với các quy định cụ thể như sau:

Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, theo khoản 1 Điều 58 của Luật Việc làm 2013, nếu mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp vượt quá hai mươi tháng lương cơ sở, thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bằng hai mươi tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng. Do đó, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa sẽ là 36.000.000 đồng.

Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, theo khoản 2 Điều 58 của Luật Việc làm 2013, nếu mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng, thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP. Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa sẽ phụ thuộc vào khu vực, được tính như sau:

  • Vùng I: 4.680.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 93.600.000 đồng.
  • Vùng II: 4.160.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 83.200.000 đồng.
  • Vùng III: 3.640.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 72.800.000 đồng.
  • Vùng IV: 3.250.000 đồng, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 65.000.000 đồng.

4. Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp

Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp
Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp

Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Những người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định sẽ có tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác định dựa trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, tuân theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Cụ thể, đây bao gồm:

  • Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là số tiền phản ánh đúng mức lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm, cùng với các khoản phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
  • Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.
  • Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định cũng có tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp dựa trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, đúng theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Chi tiết như sau:

  • Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

(Tham khảo Điều 58 Luật Việc làm 2013 và Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

5. Mọi người cũng hỏi

Người lao động nào phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?

Người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng trở lên.

Người lao động không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp là ai?

Người lao động không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng.

Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa có phải đóng phí khi đăng ký bảo hiểm thất nghiệp không?

Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa không phải đóng phí khi đăng ký bảo hiểm thất nghiệp.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu? một cách thuận tiện nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image