Mã áp dụng thuế suất VB901 là một mã số được sử dụng trong hệ thống quản lý thuế của Việt Nam, liên quan đến việc xác định thuế suất áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh hoặc giao dịch nhất định. Mã này thường được sử dụng trong các lĩnh vực có thuế suất ưu đãi hoặc đặc biệt. Việc sử dụng mã VB901 giúp cơ quan thuế dễ dàng theo dõi và quản lý các khoản thuế áp dụng cho doanh nghiệp hoặc cá nhân trong các trường hợp cụ thể. Bài viết này ACC Đồng Nai sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về Mã áp dụng thuế suất VB901 là gì?
![Mã áp dụng thuế suất VB901 là gì](http://accdongnai.vn/wp-content/uploads/2024/12/Ma-ap-dung-thue-suat-VB901-la-gi.png)
1. Thuế suất là gì?
Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính toán mức thuế mà một đối tượng chịu thuế phải nộp, dựa trên giá trị xác định của đối tượng đó. Mức thuế suất này có thể thay đổi tùy thuộc vào loại đối tượng chịu thuế và các điều kiện liên quan. Vì vậy, mức thuế suất áp dụng có thể khác nhau đối với từng chủ thể và tình huống cụ thể.
2. Mã áp dụng thuế suất VB901 là gì?
Mã áp dụng thuế suất VB901 là mã dành cho các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) với mức thuế suất 10%.
Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế online
3. Mặt hàng áp dụng thuế suất 10%
Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm, trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không bao gồm khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, và sản phẩm hóa chất. Chi tiết được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, như quy định tại Phụ lục II của Nghị định.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin, như quy định tại Phụ lục III của Nghị định.
Việc giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng thống nhất trong các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, và kinh doanh thương mại. Đặc biệt, mặt hàng than khai thác bán ra, bao gồm cả than khai thác sau khi qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín, sẽ được giảm thuế GTGT. Tuy nhiên, các khâu ngoài khai thác bán ra không áp dụng giảm thuế GTGT đối với than.
Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc các Phụ lục I, II và III không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 5% theo Luật Thuế GTGT, thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.
4. Hàng hoá áp dụng thuế suất 0%
Thuế suất 0% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và một số hoạt động cụ thể, bao gồm:
Hàng hóa xuất khẩu: Bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế, hàng hóa bán với điểm giao nhận ở ngoài Việt Nam, phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Các trường hợp khác cũng được coi là xuất khẩu như hàng hóa gia công chuyển tiếp, hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hoặc hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Dịch vụ xuất khẩu: Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, hoặc cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Trong trường hợp hợp đồng dịch vụ có phần thực hiện cả trong và ngoài Việt Nam, thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ngoài Việt Nam, trừ dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu.
Vận tải quốc tế: Bao gồm vận tải hành khách, hàng hóa và hành lý theo các chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài.
Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải: Các dịch vụ của ngành hàng không và hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, như dịch vụ cất hạ cánh tàu bay, dịch vụ sân đậu tàu bay, dịch vụ bốc xếp hàng hóa tại cảng biển.
Các hàng hóa, dịch vụ khác: Bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, và dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Lưu ý, không áp dụng thuế suất 0% đối với một số trường hợp như tái bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, dịch vụ tài chính phái sinh, dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản, và các dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.
Xem thêm: Dịch Vụ Quyết Toán Thuế tại Đồng Nai
5. Câu hỏi thường gặp
Mã VB901 là mã áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ?
Không, mã VB901 không phải là mã áp dụng chung cho tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ. Mỗi loại hàng hóa, dịch vụ sẽ có mã số thuế suất tương ứng khác nhau, tùy thuộc vào đặc tính và quy định của pháp luật thuế. Mã VB901 chỉ áp dụng cho một loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể được quy định rõ trong các văn bản hướng dẫn.
Mã VB901 luôn tương ứng với một mức thuế suất cụ thể?
Đúng, mỗi mã số thuế suất, bao gồm cả VB901, đều được liên kết với một mức thuế suất cụ thể. Khi khai báo mã VB901, đồng nghĩa với việc bạn đang áp dụng mức thuế suất tương ứng với mã số này cho hàng hóa hoặc dịch vụ của mình.
Mã VB901 chỉ áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu?
Không hẳn. Việc mã VB901 áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa sản xuất trong nước phụ thuộc vào quy định của pháp luật thuế tại thời điểm đó. Có thể có trường hợp mã VB901 được sử dụng cho cả hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa sản xuất trong nước, hoặc chỉ áp dụng cho một trong hai loại hàng hóa này.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mã áp dụng thuế suất VB901 là gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.