Mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, việc nắm vững quy định về thuế thu nhập cá nhân là điều quan trọng giúp mọi người hiểu rõ và tối ưu hóa quyền lợi cá nhân của mình. Một trong những chủ đề không thể bỏ qua là “Mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân“. Bài viết này sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan về quy trình hoàn thuế, cung cấp thông tin chi tiết về mẫu hoàn thuế, và hỗ trợ bạn hiểu rõ hơn về cách thực hiện quy trình này một cách hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá để bảo vệ quyền lợi tài chính cá nhân của bạn.

Mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân

1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc người nộp thuế TNCN được hoàn lại một phần tiền từ số thuế đã nộp trong năm quyết toán từ Cơ quan thuế, nếu phù hợp với các điều kiện quy định do Pháp luật ban hành.

2. Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, các trường hợp được hoàn thuế TNCN bao gồm:

Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp.

Trường hợp này xảy ra khi cá nhân đã nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng,… nhưng tổng số thuế đã nộp lớn hơn tổng số thuế phải nộp.

Các cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

Trường hợp này xảy ra khi cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng tổng thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

Các cá nhân đã nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công nhưng thuộc diện được miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của pháp luật, các cá nhân thuộc diện được miễn thuế TNCN từ tiền lương, tiền công bao gồm:

  • Người lao động là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, nông dân, người lao động khác đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác có đăng ký kinh doanh, tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, nông dân, người lao động khác đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác có đăng ký kinh doanh, tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do Nhà nước thành lập hoặc được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động.
  • Người lao động là người khuyết tật, người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người khuyết tật, pháp luật về người cao tuổi.
  • Người lao động là người đã tham gia kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong, đội viên thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ, thanh niên xung phong tập trung được hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật.
  • Người lao động là người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến trước ngày 1/7/1975 đã được hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật.
  • Người lao động là người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thôi việc, nghỉ việc, giải quyết chế độ thôi việc, chế độ nghỉ việc, chế độ lý luận chính trị, bồi dưỡng chính trị, bồi dưỡng lý luận chính trị – hành chính, bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức về văn hóa, hội nhập quốc tế theo quy định của pháp luật.
  • Người lao động là người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thôi việc, nghỉ việc, giải quyết chế độ thôi việc, chế độ nghỉ việc, chế độ lý luận chính trị, bồi dưỡng chính trị, bồi dưỡng lý luận chính trị – hành chính, bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức về văn hóa, hội nhập quốc tế theo quy định của pháp luật, sau đó chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác có đăng ký kinh doanh, tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Người lao động là người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thôi việc, nghỉ việc, giải quyết chế độ thôi việc, chế độ nghỉ việc, chế độ lý luận chính trị, bồi dưỡng chính trị, bồi dưỡng lý luận chính trị – hành chính, bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức về văn hóa, hội nhập quốc tế theo quy định của pháp luật, sau đó chuyển

3. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm các giấy tờ sau:

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN. Tờ khai này do người nộp thuế lập và nộp cho cơ quan thuế. Tờ khai phải được kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin về thu nhập, các khoản giảm trừ, các khoản thu nhập bị tính thuế, số thuế phải nộp.

Bảng kê các khoản giảm trừ gia cảnh mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN. Bảng kê này do người nộp thuế lập và nộp cho cơ quan thuế. Bảng kê phải được kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin về người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh, số tiền được giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc.

Bản sao chứng từ chứng minh thu nhập tính thuế, thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ gia cảnh. Các chứng từ này bao gồm:

  • Hợp đồng lao động, bảng lương, bảng kê tiền lương, tiền công, bảng kê thu nhập khác,…
  • Giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu,… của người phụ thuộc.
  • Giấy tờ chứng minh về việc đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp bảo hiểm nhân thọ,…

Bản sao các chứng từ khác có liên quan đến việc hoàn thuế. Các chứng từ này bao gồm:

  • Chứng từ chứng minh thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng,…
  • Chứng từ chứng minh việc nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cho cơ quan thuế.

4. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế có thể nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân theo một trong các cách sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Người nộp thuế mang hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để nộp.
  • Nộp qua đường bưu điện. Người nộp thuế gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Nộp trực tuyến. Người nộp thuế nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân và tiến hành kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế phải có thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận hoàn thuế.

Bước 4: Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Nếu hồ sơ hoàn thuế hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế bằng một trong các hình thức sau:

  • Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của người nộp thuế.
  • Trả bằng tiền mặt tại cơ quan thuế.
  • Ủy nhiệm cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện trả lại tiền cho người nộp thuế.

5. Mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

Kính gửi: …….. <Tên cơ quan thuế>….…

 

 

I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………..

[02] Mã số thuế:

                         

[03] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………….

[04] Mã số thuế:

                         
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………… ngày…………………………………….

II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA     

                             

S

T

T

Nội dung khoản nộp thừa Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)  

Chương

Tiểu mục Tên cơ quan thu Loại tiền Số tiền phải nộp Số tiền đã nộp vào NS

NN

Số tiền nộp thừa
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)  

(9)

 

(10)=

(9)-(8)>0

                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
Tổng cộng theo tiểu mục:        
Tổng cộng:        

 

III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA

<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>

 

S

T

T

    Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa Số tiền còn phải nộp sau bù trừ
MST của NNT khác (nếu có) Tên người nộp thuế khác (nếu có) Nội dung khoản   nợ/

phát sinh

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)  

 

 

Chương

Tiểu mục Tên cơ quan thu Địa bàn hành chính Hạn nộp Loại tiền Số tiền còn phải nộp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)=

(12)-(13)

                           
                           
Tổng cộng theo tiểu mục:        
Tổng cộng:        

 

<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..

Tài khoản số:……………………Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….

□ Tiền mặt:

Tên người nhận tiền:

CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………

IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

1.      ………………………………………………………………………………………………

2.      ………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

  …, ngày……. tháng……. năm…….
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…………………………………

Chứng chỉ hành nghề số:…………….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

6. Một số lưu ý khi hoàn thuế thu nhập cá nhân

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là căn cứ để cơ quan thuế xem xét, quyết định việc hoàn thuế cho người nộp thuế. Do đó, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định.

Nộp hồ sơ đúng thời hạn

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là 5 năm kể từ ngày quyết toán thuế. Người nộp thuế cần lưu ý thời hạn nộp hồ sơ để được hoàn thuế đúng hạn.

Lưu giữ chứng từ liên quan

Người nộp thuế cần lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc hoàn thuế như hợp đồng lao động, bảng lương, bảng kê tiền lương, tiền công, bảng kê thu nhập khác,… để xuất trình cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.

Tìm hiểu quy định của pháp luật về hoàn thuế thu nhập cá nhân

Người nộp thuế cần tìm hiểu quy định của pháp luật về hoàn thuế thu nhập cá nhân để nắm rõ các trường hợp được hoàn thuế, hồ sơ, trình tự, thủ tục hoàn thuế,…

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image