Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?

Khi một doanh nghiệp quyết định tạm ngừng kinh doanh, một trong những vấn đề quan trọng là liệu họ có phải nộp báo cáo thuế trong giai đoạn tạm ngừng hay không. Quyết định này không chỉ ảnh hưởng đến khả năng tuân thủ pháp luật mà còn tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và mối quan hệ với cơ quan thuế. Hãy cùng tìm hiểu tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không? qua bài viết sau đây.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Khi đó, doanh nghiệp vẫn tồn tại nhưng không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt đồng nào khác trong thời gian tạm ngừng. 

2. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp các loại thuế nào không?

Thuế môn bài

Theo điểm c, khoản 2, điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

Thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập cá nhân, Thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. Vậy nên, nếu trong hồ sơ khai thuế có phát sinh phải nộp các loại thuế trên thì doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ, đúng hạn với thời hạn kê khai thuế.

Trường hợp nợ thuế, chậm nộp thuế

Theo khoản 3 điều 206 Luật doanh nghiệp 2020, Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản còn nợ và hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.

3. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh mà không có nghĩa vụ thuế phát sinh, không cần phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động.

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC cũng quy định rõ rằng người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế không cần phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian đó. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính, thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Nói chung, chỉ những trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính mới cần phải nộp báo cáo thuế. Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh khác, mà không phát sinh nghĩa vụ thuế, không yêu cầu nộp báo cáo thuế.

4. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị là:

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

5. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục tạm ngừng kinh doanh bao gồm các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

6. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục II-19

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

  

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

……, ngày…… tháng…… năm……

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh

trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/

chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):………………. Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:……………………..

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:[1]:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm…… đến hết ngày…. tháng…. năm……

Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………….

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)  

……………………………………………………………………………………………………..

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:……

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):…………………… Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp:………………………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:……………………………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):……………………. Ngày cấp…/…/……… Nơi cấp:………………………..

Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………….

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:[2]:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm……

Lý do tiếp tục kinh doanh:……………………………………………………………….

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

 Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

 Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:……

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):………………………… Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp:…………………….

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm…… đối với chi nhánh/ văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:…….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):………… Ngày cấp:  /    /……………………………………………………… Nơi cấp:

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:……………………………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):….. Ngày cấp:……………………………………………………. /… /… Nơi cấp:……………..

Lý do tiếp tục kinh doanh:……………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)3[3]

1 – Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

2 – Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

3 – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

7. Câu hỏi thường gặp

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.

Tạm ngừng kinh doanh có phải giải thể các con dấu của doanh nghiệp không?

Không. Tạm ngừng kinh doanh không phải giải thể các con dấu của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của pháp luật không?

Có. Tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như được bảo toàn tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không được thực hiện các hoạt động kinh doanh bình thường.

Trên đây là nội dung về Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?. Nếu còn câu hỏi cần giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với ACC Đồng Nai để được tư vấn, trao đổi trong thời gian sớm nhất.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image