Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường phải đối mặt với những biến động và thay đổi trong môi trường kinh doanh. Đôi khi, việc tạm ngừng kinh doanh là một quyết định cần thiết để ứng phó với những thách thức khác nhau. Đối với tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên, quy trình tạm ngừng kinh doanh không chỉ liên quan đến các yếu tố pháp lý mà còn ảnh hưởng đến mối quan hệ nội bộ và với đối tác kinh doanh. Hãy cùng tìm hiểu về quy trình này qua bài viết sau đây.
1. Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là gì?
Dựa vào định nghĩa của “tạm ngừng kinh doanh” theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp và khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp, “tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên” là tình trạng pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên đang trong quá trình thực hiện việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Điều này có thể xảy ra khi công ty quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh của mình do các lý do như cần thiết, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, hoặc các nguyên nhân khác.
2. Hồ sơ để tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
2.1. Thành phần hồ sơ để tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên gồm các giấy tờ sau:
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
-Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
2.2. Nội dung các giấy tờ trong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải có các nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
- Lý do tạm ngừng kinh doanh.
Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên phải có các nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
- Lý do tạm ngừng kinh doanh.
- Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh phải có các nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
- Lý do tạm ngừng kinh doanh.
- Họ, tên, chữ ký của các thành viên tham dự họp.
Ngoài các giấy tờ trên, doanh nghiệp có thể nộp thêm Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo) và Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
3. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục tạm ngừng kinh doanh bao gồm các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Lưu ý khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
5. Câu hỏi thường gặp
Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên có phải đóng thuế thuế môn bài không?
Khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 65/2020/TT-BTC) quy định doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 của năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng kinh doanh. Nếu không đủ các điều kiện này thì vẫn phải nộp lệ phí môn bài dù đang tạm ngừng kinh doanh. Ngoài ra, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác với Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh đã phát sinh trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.
Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên có phải giải thể các con dấu của công ty không?
Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 43/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải thực hiện thủ tục giải thể con dấu.
Trên đây là nội dung về Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên. Nếu còn câu hỏi cần giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với ACC Đồng Nai để được tư vấn, trao đổi trong thời gian sớm nhất.