Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Đồng Nai không chỉ là một quy trình pháp lý mà còn là sự đảm bảo an toàn tối đa cho cộng đồng và doanh nghiệp. Với sự phát triển nhanh chóng của các khu vực công nghiệp và dân cư, việc tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy là không thể thiếu. Thủ tục xin giấy phép tại Đồng Nai đã trở thành bước quan trọng, giúp doanh nghiệp và tổ chức xây dựng một môi trường làm việc an toàn và bền vững. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là gì?
Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một tài liệu chứng nhận được cấp bởi cơ quan quản lý về PCCC hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Giấy phép này xác nhận rằng một công trình, khu vực, hoặc doanh nghiệp đã tuân thủ đầy đủ các quy định và tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Đối với các tổ chức, công ty, và các công trình xây dựng, việc có Giấy phép PCCC là bắt buộc để đảm bảo an toàn cháy nổ và bảo vệ tính mạng, tài sản của cộng đồng và cán bộ, nhân viên làm việc trong đó. Quá trình xin cấp giấy phép này thường đi kèm với việc kiểm tra, đánh giá và đảm bảo các thiết bị, hệ thống PCCC đáp ứng đúng các tiêu chuẩn an toàn.
2. Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Đồng Nai
Theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy được thực hiện như sau:
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở có nhu cầu xin cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
- Bản vẽ thiết kế phòng cháy và chữa cháy của công trình, nhà ở, hộ gia đình, nơi cất giữ, bảo quản chất nguy hiểm về cháy, nổ (đối với trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy mới);
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (đối với trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy mới);
- Giấy xác nhận hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy (đối với trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy mới);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (đối với trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy có thời hạn);
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà, công trình, nơi cất giữ, bảo quản chất nguy hiểm về cháy, nổ (đối với trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy mới);
- Bản sao các giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của cơ sở (đối với trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy mới).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Bước 3: Xác minh thực tế
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành xác minh thực tế tại cơ sở.
Bước 4: Thẩm duyệt hồ sơ
Căn cứ kết quả xác minh thực tế, cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt hồ sơ và cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy hoặc thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thực tế.
Bước 5: Nhận kết quả
Cơ sở nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền đã nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy.
Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy mới:
- Đối với nhà, công trình, nơi cất giữ, bảo quản chất nguy hiểm về cháy, nổ thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: 20 ngày làm việc;
- Đối với nhà, công trình, nơi cất giữ, bảo quản chất nguy hiểm về cháy, nổ không thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: 15 ngày làm việc.
- Trường hợp cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy có thời hạn: 10 ngày làm việc.
>>>> Xem thêm bài viết: Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Đồng Nai
3. Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Đồng Nai
- Cơ sở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục I Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
- Cơ sở không thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục I Nghị định số 136/2020/NĐ-CP nhưng có quy mô, tính chất nguy hiểm về cháy, nổ tương đương với cơ sở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục I Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
- Cơ sở thuộc danh mục cơ sở không thuộc diện cấp giấy phép PCCC theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP nhưng khi xây dựng, cải tạo, mở rộng hoặc thay đổi quy mô, tính chất nguy hiểm về cháy, nổ thì phải xin giấy phép PCCC.
4. Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy?
Căn cứ Phụ lục I và Phụ lục III của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014, qui định chi tiết về việc thực hiện một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy cùng với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, cũng như Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, các cơ sở nằm trong phạm vi quản lý về phòng cháy và chữa cháy, cũng như các cơ sở có nghĩa vụ thông báo với cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy trước khi đưa vào sử dụng theo các quy định sau đây:
PHỤ LỤC I: DANH MỤC CƠ SỞ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
1. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo.
2. Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở y tế khám chữa bệnh khác.
3. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà thi đấu thể thao trong nhà, sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người, công trình công cộng khác.
4. Cơ sở lưu trữ, bảo tàng, thư viện, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác, nhà hội chợ, triển lãm.
5. Chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa.
6. Cơ sở phát thanh, truyền hình; cơ sở bưu chính viễn thông.
7. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển thuộc mọi lĩnh vực.
8. Cảng hàng không, cảng biển; cảng thủy nội địa xuất nhập hàng hóa, vật tư cháy được; bến tàu thủy chờ khách; bến xe khách, bãi đỗ xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; gara ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; nhà ga hành khách đường sắt, ga hàng hóa đường sắt cấp IV trở lên.
9. Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ.
10. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc, cơ sở nghiên cứu.
11. Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ.
12. Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E.
13. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt.
14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
15. Nhà máy điện, trạm biến áp.
16. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
17. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được./.
PHỤ LỤC III: DANH MỤC CƠ SỞ THUỘC DIỆN PHẢI THÔNG BÁO VỚI CƠ QUAN CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VỀ VIỆC BẢO ĐẢM CÁC ĐIỀU KIỆN AN TOÀN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, nhà chung cư có chiều cao từ 09 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở làm việc của cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác, viện, trung tâm nghiên cứu cao từ 07 tầng trở lên.
2. Cảng hàng không; nhà máy sửa chữa bảo dưỡng máy bay.
3. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất xăng dầu, khí đốt và hóa chất dễ cháy, nổ với mọi quy mô.
4. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
5. Kho xăng dầu có tổng dung tích 500 m3 trở lên; kho khí đốt có tổng trọng lượng khí từ 600 kg trở lên.
6. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
7. Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1.200 m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
8. Nhà máy điện hạt nhân; nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100 MW trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 20 MW trở lên; trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên./.
Tổng kết, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Đồng Nai, chúng ta nhận thức rằng việc này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cam kết của cộng đồng về sự an toàn và bảo vệ. Thủ tục này không chỉ giúp doanh nghiệp đạt được tuân thủ pháp luật mà còn đóng góp vào việc xây dựng một môi trường sống và làm việc an toàn, thân thiện với môi trường. Đồng hành cùng thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Đồng Nai là đồng hành với sự phồn thịnh và bền vững của cộng đồng này. ACC Đồng Nai hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn!