Thuế nhà thầu là gì và cách tính?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không thành lập pháp nhân tại đây. Thuế nhà thầu bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN), được tính dựa trên tỷ lệ doanh thu từ các hoạt động kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Bài viết này ACC Đồng Nai sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về Thuế nhà thầu là gì và cách tính?

Thuế nhà thầu là gì và cách tính
Thuế nhà thầu là gì và cách tính

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không thành lập pháp nhân tại đây. Cụ thể:

  • Nhà thầu nước ngoài: Là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham gia hoạt động thầu tại Việt Nam, được quy định tại Khoản 29, Điều 4, Luật Đấu thầu 2023.
  • Nhà thầu phụ nước ngoài: Là nhà thầu tham gia thực hiện một phần gói thầu theo hợp đồng ký kết với nhà thầu chính. Theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư 103/2014/TT-BTC, nhà thầu phụ nước ngoài được xếp vào nhóm nhà thầu phụ.

Thuế nhà thầu bao gồm các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN), được quản lý chặt chẽ nhằm đảm bảo nghĩa vụ thuế đối với các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

2. Cách tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC, có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu:

Phương pháp kê khai: Áp dụng cho nhà thầu có cơ sở thường trú, kinh doanh trên 183 ngày tại Việt Nam, sử dụng chế độ kế toán Việt Nam. Thuế được tính theo quy định Luật Thuế GTGT và TNDN.

Phương pháp trực tiếp: Áp dụng khi nhà thầu không đủ điều kiện kê khai, bên Việt Nam nộp thay thuế. Công thức:

  • Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ GTGT.
  • Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ TNDN.

Theo giá Gross/Net:

  • Giá Gross: Thuế GTGT = Giá hợp đồng x Tỷ lệ GTGT; Thuế TNDN = (Giá hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ TNDN.
  • Giá Net: Tính doanh thu gross-up, sau đó áp dụng công thức trên để tính thuế GTGT, TNDN.

Ví dụ minh họa cho từng phương pháp chi tiết trong bài viết.

Xem thêm: Dịch Vụ Quyết Toán Thuế tại Đồng Nai

3. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các đối tượng chịu thuế nhà thầu gồm:

  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài: Phát sinh thu nhập tại Việt Nam qua hợp đồng thực hiện công việc.
  • Tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa: Xuất nhập khẩu trực tiếp, phân phối, hoặc cung cấp theo điều kiện giao hàng quốc tế.
  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam: Chủ sở hữu hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam. Chịu chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Ấn định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, kể cả qua ủy quyền hoặc thuê tổ chức Việt Nam.
  • Hoạt động đàm phán, ký kết hợp đồng: Thực hiện qua tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
  • Hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu: Phân phối hàng hóa cho thị trường Việt Nam.

Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế online

4. Mức thuế suất thuế nhà thầu

Thuế suất thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC:

Thuế TNDN:

Phương pháp kê khai: Theo Luật Thuế TNDN và các hướng dẫn.

Phương pháp trực tiếp (tỷ lệ trên doanh thu):

  • Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hóa): 1%
  • Dịch vụ (cho thuê máy móc, quản lý, tài chính…): 2%-10%
  • Cho thuê tàu bay, tàu biển: 2%
  • Xây dựng, lắp đặt (bao hoặc không bao nguyên vật liệu): 2%
  • Sản xuất, vận tải bằng đường biển, hàng không: 2%
  • Chuyển nhượng chứng khoán, lãi tiền vay, bản quyền: 0.1%-10%
  • Hợp đồng không tách riêng giá trị: Áp dụng tỷ lệ cao nhất (2%-10%).

Thuế GTGT:

Phương pháp khấu trừ: Theo Luật Thuế GTGT.

Phương pháp trực tiếp (tỷ lệ trên doanh thu):

  • Dịch vụ, cho thuê, xây dựng không bao nguyên vật liệu: 5%
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa: 3%
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Lưu ý: Áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng với từng hoạt động kinh doanh trong hợp đồng; nếu không tách riêng, áp dụng tỷ lệ cao nhất.

4. Câu hỏi thường gặp

Thuế nhà thầu chỉ áp dụng cho các công ty nước ngoài?

Không hoàn toàn. Thuế nhà thầu được áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài, khi họ thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt hoặc cung cấp dịch vụ liên quan đến xây dựng tại Việt Nam, mà không thông qua một đơn vị có tư cách pháp nhân tại Việt Nam. Tuy nhiên, thuế nhà thầu thường được áp dụng nhiều hơn đối với các nhà thầu nước ngoài.

Thuế nhà thầu chỉ tính trên giá trị hợp đồng?

Không, thuế nhà thầu được tính trên cơ sở giá trị hợp đồng và các khoản chi phí phát sinh khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Điều này có nghĩa là ngoài giá trị hợp đồng ban đầu, các khoản chi phí như chi phí vận chuyển, chi phí nhân công bổ sung, v.v. cũng có thể được tính vào cơ sở tính thuế.

Mức thuế nhà thầu là cố định cho tất cả các loại hình hợp đồng?

Không, mức thuế nhà thầu có thể thay đổi tùy thuộc vào loại hình hợp đồng, quy mô dự án và các quy định pháp luật hiện hành. Ngoài ra, mức thuế suất cũng có thể thay đổi theo thời gian.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai  đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thuế nhà thầu là gì và cách tính? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC  Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    CAPTCHA ImageChange Image