Tư pháp quốc tế là một lĩnh vực pháp luật đặc biệt quan trọng và phức tạp, tập trung vào quan hệ pháp lý giữa các quốc gia và các tổ chức quốc tế. Tư pháp quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ hòa bình, thương mại quốc tế, và giải quyết các vấn đề pháp lý có tầm ảnh hưởng toàn cầu. Hãy cùng tìm hiểu về Tư pháp quốc tế là gì? để có cái nhìn tổng quan về tư pháp quốc tế và vai trò quan trọng của nó trong xã hội hiện đại.

1. Khái niệm tư pháp quốc tế là gì?
Định nghĩa tư pháp quốc tế là gì tuy chưa được giải thích tại văn bản pháp luật cụ thể nhưng dựa trên những quy định pháp luật đặt ra tại các Bộ luật hiện hành có thể hiểu khái niệm này như sau:
Tư pháp quốc tế là một hệ thống tổng hợp tất cả các quy phạm pháp luật nhằm giải quyết vấn đề xung đột áp dụng pháp luật để giải quyết các quan hệ pháp luật phát sinh trong tất cả các lĩnh vực pháp lý (dân sự, tố tụng dân sự, thương mại, lao động, hôn nhân gia đình) mà có yếu tố nước ngoài.
2. Nguồn của tư pháp quốc tế
Tư pháp quốc tế là gì có các nguồn bao gồm các loại dưới đây:
Luật pháp của mỗi quốc gia
– Là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của quốc gia, gồm:
- Hiến pháp
- Luật
- Các văn bản dưới Luật
- Tập quán
- Án lệ
- Thực tiễn tư pháp
– Ở Việt Nam, các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế không được quy định cụ thể tại một văn bản mà được phân bố rải rác ở các văn bản pháp luật khác nhau tương ứng với từng ngành pháp lý.
Điều ước quốc tế
Gồm các điều ước quốc tế về thương mại và hàng hải quốc tế; các Hiệp định về trao đổi hàng hóa và thanh toán. Ví dụ: Hiệp định về tương trợ tư pháp về dân sự, hôn nhân gia đình và hình sự.
Thực tiễn tòa án và trọng tài (án lệ)
Là các bản án, quyết định của Tòa án mà trong đó thể hiện các quan điểm của các thẩm phán đối với các vấn đề pháp lý có tính chất quyết định trong việc giải quyết các vụ việc nhất định và mang ý nghĩa giải quyết đối với các quan hệ tương đồng sau này.
Tập quán quốc tế
Là những quy tắc xử sự được hình thàn trong một thời gian dài, được áp dụng một cách liên tục và có hệ thống, đồng thời có được sự công nhận của nhiều các quốc gia.
3. Tư pháp quốc tế trong quan hệ dân sự

Tại Bộ luật dân sự năm 2015, tư pháp quốc tế là gì được thể hiện thông qua việc quy định về áp dụng pháp luật (giải quyết xung đột pháp luật) đối với các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài như sau:
Ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế
Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc luật Việt Nam.
Dựa theo sự thỏa thuận của các bên
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc luật Việt Nam có quy định các bên có quyền lựa chọn thì pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định theo lựa chọn của các bên.
Áp dụng pháp luật quốc gia có mối liên hệ gắn bó nhất
Trường hợp không xác định được pháp luật áp dụng theo các nguyên tắc trên thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài đó.
4. Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế
Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế là những quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, tố tụng dân sự… có yếu tố nước ngoài. Cụ thể hơn, tư pháp quốc tế điều chỉnh các quan hệ pháp lý tư nhân có yếu tố nước ngoài, bao gồm:
Quan hệ dân sự, thương mại, hôn nhân – gia đình, lao động, thừa kế có yếu tố nước ngoài
Ví dụ:
-
Kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
-
Hợp đồng mua bán giữa một doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Nhật Bản
-
Thừa kế tài sản ở nước ngoài
Quan hệ tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài
Tức là các vụ việc dân sự được giải quyết tại tòa án hoặc trọng tài có liên quan đến một trong các bên là người nước ngoài, hoặc tài sản, sự kiện xảy ra ở nước ngoài.
Quan hệ về hợp tác tư pháp quốc tế
Chẳng hạn như:
-
Yêu cầu ủy thác tư pháp giữa Việt Nam và quốc gia khác
-
Công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của tòa án nước ngoài tại Việt Nam
Dấu hiệu nhận biết “yếu tố nước ngoài” thường là:
-
Có ít nhất một bên là cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài
-
Chủ thể là người Việt Nam nhưng cư trú ở nước ngoài
-
Đối tượng quan hệ pháp luật nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam
-
Sự kiện pháp lý xảy ra ở nước ngoài
5. Các phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
Phương pháp xung đột pháp luật (phương pháp gián tiếp):
-
Bản chất: Không quy định trực tiếp quyền và nghĩa vụ của các bên mà xác định hệ thống pháp luật nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh quan hệ cụ thể đó.
-
Công cụ sử dụng: Các quy phạm xung đột (còn gọi là quy phạm dẫn chiếu).
-
Ví dụ: Trong quan hệ thừa kế tài sản của một người nước ngoài đang sống ở Việt Nam, pháp luật Việt Nam có thể dẫn chiếu đến pháp luật quốc tịch của người để lại di sản để giải quyết.
Đây là phương pháp đặc trưng và quan trọng nhất của tư pháp quốc tế.
Phương pháp áp dụng trực tiếp pháp luật thực chất của quốc gia:
-
Bản chất: Áp dụng trực tiếp pháp luật thực chất (nội dung) của Việt Nam (hoặc nước khác nếu được chỉ định) để điều chỉnh quan hệ có yếu tố nước ngoài mà không cần dẫn chiếu qua quy phạm xung đột.
-
Khi áp dụng:
-
Khi luật Việt Nam quy định cụ thể cho quan hệ đó.
-
Khi pháp luật quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên yêu cầu.
-
-
Ví dụ: Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam quy định cụ thể về điều kiện kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, và trong trường hợp này có thể áp dụng trực tiếp mà không cần dẫn chiếu qua quy phạm xung đột.
Phương pháp công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của cơ quan tài phán nước ngoài:
-
Bản chất: Không điều chỉnh trực tiếp quan hệ pháp luật mà giải quyết vấn đề công nhận hiệu lực pháp lý của bản án, quyết định do tòa án nước ngoài hoặc trọng tài nước ngoài đã ban hành.
-
Mục đích: Bảo đảm tính hợp tác tư pháp quốc tế và tôn trọng quyền lợi của các bên trong các quan hệ pháp lý xuyên biên giới.
-
Ví dụ: Một bản án ly hôn được tuyên ở Pháp muốn có hiệu lực tại Việt Nam phải được công nhận bởi Tòa án nhân dân cấp tỉnh của Việt Nam.
6. Những nguyên tắc của tư pháp quốc tế
Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia:
-
Mỗi quốc gia có quyền tối cao trong việc ban hành và áp dụng pháp luật của mình trên lãnh thổ của mình.
-
Việc giải quyết các quan hệ có yếu tố nước ngoài phải không được xâm phạm chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia khác.
Nguyên tắc có đi có lại:
-
Việc một quốc gia công nhận hoặc thi hành bản án, quyết định của quốc gia khác thường phụ thuộc vào sự đối xử tương tự của quốc gia kia đối với mình.
-
Nguyên tắc này thể hiện rõ trong việc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của tòa án nước ngoài.
Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ pháp luật:
-
Các bên tham gia vào quan hệ tư pháp quốc tế đều bình đẳng, không phân biệt cá nhân, tổ chức Việt Nam hay nước ngoài.
-
Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được pháp luật bảo vệ như công dân Việt Nam, trừ khi pháp luật có quy định khác.
Nguyên tắc áp dụng pháp luật nước ngoài:
-
Trong một số trường hợp, pháp luật Việt Nam cho phép áp dụng pháp luật nước ngoài nếu pháp luật Việt Nam có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến.
-
Tuy nhiên, pháp luật nước ngoài chỉ được áp dụng khi không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam (điều kiện gọi là trật tự công cộng).
Nguyên tắc thừa nhận tập quán và điều ước quốc tế:
-
Tư pháp quốc tế công nhận vai trò của điều ước quốc tế, tập quán quốc tế trong điều chỉnh quan hệ có yếu tố nước ngoài.
-
Nếu có sự khác nhau giữa quy định của luật quốc gia và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế.
7. Vai trò của tư pháp quốc tế đối với hệ thống pháp luật Việt Nam
Góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật trong bối cảnh toàn cầu hóa:
-
Tư pháp quốc tế tạo điều kiện để Việt Nam tiếp thu kinh nghiệm pháp lý tiên tiến của các quốc gia khác, từ đó cải cách, bổ sung các quy định pháp luật phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
-
Thúc đẩy quá trình hài hòa hóa pháp luật giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế, đảm bảo tính thống nhất trong điều chỉnh các quan hệ pháp luật có yếu tố nước ngoài.
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và ngược lại:
-
Thông qua tư pháp quốc tế, pháp luật Việt Nam có thể giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự, hôn nhân, thừa kế, thương mại… có yếu tố nước ngoài, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho công dân và doanh nghiệp.
-
Góp phần tạo lập môi trường pháp lý ổn định và minh bạch để công dân và tổ chức nước ngoài yên tâm sinh sống, làm việc, đầu tư tại Việt Nam.
Tạo hành lang pháp lý cho quá trình hội nhập và hợp tác quốc tế:
-
Tư pháp quốc tế là công cụ pháp lý quan trọng trong các lĩnh vực hợp tác quốc tế như: dẫn độ, ủy thác tư pháp, công nhận và thi hành bản án nước ngoài, thỏa thuận về quốc tịch, hôn nhân có yếu tố nước ngoài,…
-
Góp phần thúc đẩy giao lưu dân sự, thương mại, văn hóa và nhân đạo giữa Việt Nam với các quốc gia trên thế giới.
Thúc đẩy pháp luật Việt Nam tiệm cận với các tiêu chuẩn pháp lý quốc tế:
-
Việc tham gia và thực hiện các điều ước quốc tế, công nhận bản án nước ngoài, tôn trọng tập quán quốc tế… giúp pháp luật Việt Nam ngày càng phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
-
Điều này tạo lợi thế cho Việt Nam trong các mối quan hệ song phương và đa phương, đặc biệt trong bối cảnh tham gia các FTA, WTO, ASEAN,…
8. Mọi người cùng hỏi
Tư pháp quốc tế đóng vai trò như thế nào trong quan hệ quốc tế?
Tư pháp quốc tế giúp quy định và hòa giải các tranh chấp pháp lý giữa các quốc gia, đồng thời hỗ trợ xây dựng các hợp đồng quốc tế và quản lý quan hệ thương mại.
Người làm chuyên ngành tư pháp quốc tế cần hiểu biết về những gì?
Người làm chuyên ngành tư pháp quốc tế cần hiểu rõ về hệ thống pháp luật quốc gia, quy tắc của các tổ chức quốc tế và quyền lợi của các bên liên quan.
Tư pháp quốc tế ảnh hưởng đến lĩnh vực nào trong xã hội?
Tư pháp quốc tế ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực như thương mại, môi trường, nhân quyền, và quản lý hòa bình quốc tế.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Tư pháp quốc tế là gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN