Trong cuộc sống hàng ngày, thủ tục nộp đơn khởi kiện là chủ đề quan trọng và phức tạp mà nhiều người dân Đồng Nai cần biết. Bởi lẽ, việc này không chỉ là bước quan trọng mà còn là cơ hội để người dân và doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi và thúc đẩy sự công bằng trong xã hội. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu chi tiết về quy trình này và những điều cần biết khi bắt đầu quá trình tố tụng tại địa phương này.
1. Quyền khởi kiện được pháp luật quy định như thế nào?
Quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật được thể hiện trong Điều 186 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Theo đó:
“Cơ quan, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp (gọi chung là người khởi kiện) có quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”
2. Thành phần hồ sơ khởi kiện phải nộp
- Đơn khởi kiện: Là văn bản trình bày ý kiến, yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện. Đơn này cần mô tả rõ các vấn đề pháp lý, yêu cầu giải quyết của người khởi kiện.
- Các tài liệu chứng minh quyền lợi: Gồm các giấy tờ, hợp đồng, văn bản khác chứng minh quyền lợi của người khởi kiện trong vụ án. Ví dụ như hợp đồng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các bằng chứng khác
- Các bằng chứng, chứng cứ: Các vật chứng, tài liệu, thông tin hỗ trợ và chứng minh cho các yêu cầu, quan điểm của người khởi kiện.
- Danh sách các tài liệu kèm theo: Ghi rõ tên và số lượng của các tài liệu đi kèm với hồ sơ khởi kiện. Các tài liệu này cần được đánh số thứ tự.
- Giấy uỷ quyền (nếu có): Trong trường hợp người khởi kiện ủy quyền cho người khác đại diện thì cần có giấy uỷ quyền hợp lệ.
- Các giấy tờ liên quan khác: Tuỳ thuộc vào tính chất của vụ án, có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác như chứng minh tài chính, giấy khám sức khỏe, và các giấy tờ khác có liên quan.
Hồ sơ khởi kiện cần được soạn thảo và trình bày một cách rõ ràng, đầy đủ, và theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính chất hợp pháp và hiệu quả khi nộp đơn khởi kiện tới Tòa án.
3. Thủ tục nộp đơn khởi kiện tại Đồng Nai
Quy trình tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện được chi tiết theo Điều 191 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ và nhận các văn bản, thông báo tố tụng.
Trường hợp thực hiện trực tuyến, cá nhân, tổ chức đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân, lựa chọn và tiến hành nộp đơn trực tuyến hoặc đăng ký nhận thông báo, văn bản tố tụng qua mạng.
- Bước 2: Cơ quan Tòa án thông báo kết quả giải quyết đơn khởi kiện. Nếu đơn đủ điều kiện thụ lý, cơ quan Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí đối với đơn khởi kiện. Căn cứ vào thông báo, cá nhân, tổ chức đến Cơ quan Thi hành án để nộp tiền tạm ứng án phí và lệ phí tòa án.
Trường hợp thực hiện trực tuyến, căn cứ vào thông báo tống đạt hoặc tin nhắn SMS (nếu có) về việc Tòa án gửi thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, cá nhân, tổ chức chọn mục thanh toán trực tuyến án phí và thực hiện thanh toán qua mạng.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp biên lai thu tiền tạm ứng đến Cơ quan Tòa án. Cơ quan Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án.
Trường hợp thực hiện trực tuyến, hệ thống thanh toán trực tuyến sẽ tự động chuyển biên lai thu tiền tạm ứng án phí và lệ phí tòa án đến Cơ quan Tòa án để thụ lý vụ án và thông báo đến cá nhân, tổ chức.
- Bước 4: Nhận tài liệu và thông báo văn bản tố tụng trực tuyến trên hệ thống hoặc theo địa chỉ đã đăng ký.
4. Gửi đơn khởi kiện đến tòa án bằng các hình thức nào?
Theo khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi qua đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
5. Mẫu đơn khởi kiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân tỉnh Đồng Nai(2)
Người khởi kiện: (3)
Địa chỉ: (4)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)
Địa chỉ (6)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)
Địa chỉ: (8)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)
Địa chỉ: (10)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)
Người làm chứng (nếu có) (12)
Địa chỉ: (13)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)
1
2
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
Người khởi kiện (16)
6. Hướng dẫn sử dụng mẫu đơn khởi kiện
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16)
- Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;
- Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;
- Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
- Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
- Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trên đây là thủ tục nộp đơn khởi kiện tại Đồng Nai theo các quy định mới nhất. Đồng thời, nếu quý vị đọc có nhu cầu hỗ trợ trong việc chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, xin vui lòng liên hệ ngay với ACC Đồng Nai để nhận được sự hỗ trợ.