Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?

Việc làm căn cước công dân là một quá trình quan trọng đánh dấu sự chuyển giao từ tuổi thiếu niên sang tuổi trưởng thành, là một trong những bước đầu tiên trong việc tham gia chính trị và xã hội của mỗi cá nhân tại Việt Nam. Điều này đặt ra câu hỏi: “Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?

Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?
Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?

1. Căn cước công dân là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 thì căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014.

2. Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?

Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định rõ:

“1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”

Như vậy, từ đủ 14 tuổi là người dân được làm thẻ Căn cước công dân. Đồng thời căn cứ theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC, khi làm Căn cước công dân lần đầu, người dân sẽ không phải nộp lệ phí cấp.

Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân, thẻ Căn cước công dân chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định. Căn cước công dân cấp lần đầu có hiệu lực đến khi đủ 25 tuổi thì phải đi làm lại. Tương tự, các lần sau sẽ phải làm lại vào năm đủ 40 tuổi, 60 tuổi.

Trường hợp Căn cước công dân được cấp/đổi/cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi ở trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Ngoài ra, căn cứ Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015, các giao dịch dân sự của công dân căn cứ vào số tuổi như sau:

  • Của người chưa đủ 06 tuổi: Do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện
  • Của người từ đủ 06 tuổi – chưa đủ 15 tuổi: Có thể thực hiện nhưng phải được người đại diện pháp luật đồng ý trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp lứa tuổi
  • Của người từ đủ 15 tuổi – chưa đủ 18 tuổi: Tự mình thực hiện trừ các giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc động sản phải đăng ký hoặc giao dịch khác phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý theo quy định của pháp luật
  • Của người đủ 18 tuổi trở lên: Có đầy đủ hành vi dân sự trừ các trường hợp: Bị mất/bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Do đó, mặc dù Luật Căn cước công dân không có yêu cầu bắt buộc phải làm Căn cước ngay khi đủ 14 tuổi nhưng khi đủ tuổi làm Căn cước thì công dân nên sắp xếp thời gian sớm nhất để làm nhằm thuận lợi khi thực hiện các giao dịch dân sự nếu cần xuất trình loại giấy tờ này.

Với thẻ Căn cước mới

Mới đây, Quốc hội đã thông qua Luật Căn cước sẽ thay thế Luật Căn cước công dân từ 01/7/2024. Theo đó, từ thời điểm này sẽ chính thức có giấy tờ tùy thân mới là thẻ Căn cước.

Theo Điều 19 Luật Căn cước, thẻ Căn cước được cấp cho công dân Việt Nam thuộc các độ tuổi dưới đây:

“2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.”

Như vậy, khác với độ tuổi được làm Căn cước công dân, theo Luật mới, người dưới 14 tuổi nếu có nhu cầu thì cũng được cấp thẻ Căn cước. Do đó, từ 01/7/2024, không giới hạn độ tuổi được cấp thẻ Căn cước.

Tuy nhiên, khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi hoặc 02 năm trước các độ tuổi này, công dân phải thực hiện cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước.

3. Đủ tuổi nhưng không làm CCCD có bị phạt hay không? 

Đủ tuổi nhưng không làm CCCD có bị phạt hay không? 
Đủ tuổi nhưng không làm CCCD có bị phạt hay không?

Làm Căn cước công dân khi đủ tuổi vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của mỗi công dân. Bởi lẽ, Căn cước công dân là loại giấy tờ chứng minh nhân thân quan trọng, được sử dụng trong hầu hết các giao dịch và thủ tục hành chính tại Việt Nam.

Để quản lý việc sử dụng Căn cước công dân, Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân…

Theo quy định trên, khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền nhưng không có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, người bị kiểm tra có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.”

Thông thường, các trường hợp bị kiểm tra Căn cước công dân chỉ xảy ra khi có hành vi vi phạm pháp luật hay nghi ngờ vi phạm.

4. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân theo khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 gồm những nội dung như sau:

  • Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc;
  • Dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
  •  Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

5. Giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân

Theo Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân như sau:

  • Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014;

Được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014.

  • Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

6. Độ tuổi đổi căn cước công dân

Độ tuổi đổi căn cước công dân theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

  • Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại (1) mục này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

7. Mọi người cùng hỏi

Làm căn cước công dân tại độ tuổi 14 có ý nghĩa gì trong phát triển cá nhân của người trẻ?

Việc làm căn cước công dân tại độ tuổi 14 giúp người trẻ tham gia vào các hoạt động công dân, nhận biết rõ hơn về nghĩa vụ và quyền lợi cá nhân, đồng thời tạo nền tảng cho sự tự do và chủ động trong quyết định cuộc sống.

Người trẻ cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm căn cước công dân?

Người trẻ cần chuẩn bị giấy khai sinh, hộ khẩu, và các giấy tờ liên quan khác khi làm căn cước công dân.

Có những lợi ích gì khi làm căn cước công dân từ độ tuổi 14?

Làm căn cước công dân từ độ tuổi 14 mang lại lợi ích như tham gia vào các hoạt động công dân, nhận biết quyền lợi và trách nhiệm cá nhân, cũng như tạo cơ hội cho sự tự do và chủ động trong quyết định cuộc sống.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image