Các trường hợp được hoàn thuế TNCN

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc cá nhân nộp thuế được hoàn lại phần tiền sau khi đã nộp thuế TNCN thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định và có yêu cầu hoàn trả gửi cơ quan Thuế. Vậy Các trường hợp được hoàn thuế tncn là những trường hợp nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

Các trường hợp được hoàn thuế tncn là những trường hợp nào?
Các trường hợp được hoàn thuế tncn là những trường hợp nào?

1. Các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 26 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012 và 2020, cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:

Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

Ví dụ: Ông A có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2023 là 100 triệu đồng. Ông A đã nộp thuế TNCN theo mức thuế suất 20%, tổng số thuế đã nộp là 20 triệu đồng. Tuy nhiên, theo quy định, thu nhập tính thuế của ông A không vượt quá 11 triệu đồng/tháng, tức là tổng thu nhập tính thuế trong năm không vượt quá 132 triệu đồng. Như vậy, số thuế phải nộp của ông A chỉ là 26,4 triệu đồng. Do đó, ông A được hoàn thuế TNCN số tiền 3,6 triệu đồng.

Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

Ví dụ: Bà B có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2023 là 5 triệu đồng. Bà B đã nộp thuế TNCN theo mức thuế suất 5%, tổng số thuế đã nộp là 0,25 triệu đồng. Tuy nhiên, theo quy định, thu nhập tính thuế của bà B không vượt quá 11 triệu đồng/tháng, tức là tổng thu nhập tính thuế trong năm không vượt quá 132 triệu đồng. Như vậy, bà B không phải nộp thuế TNCN. Do đó, bà B được hoàn thuế TNCN số tiền 0,25 triệu đồng.

Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ví dụ:

  • Người lao động là người khuyết tật, người cao tuổi, người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật về người khuyết tật, người cao tuổi, người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo.
  • Người lao động được miễn, giảm thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế TNCN nhưng đã nộp thuế thì được hoàn thuế TNCN theo số thuế đã nộp.

Để được hoàn thuế TNCN, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có mã số thuế.
  • Đã nộp đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
  • Thu nhập tính thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 02/KK-TNCN.
  • Bản sao các chứng từ chứng minh căn cứ tính thuế theo quy định.
  • Trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thay thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế bao gồm:
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 02/KK-TNCN do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập.
  • Bản sao các chứng từ chứng minh căn cứ tính thuế theo quy định.
  • Giấy ủy quyền thực hiện quyết toán thuế theo mẫu số 01/UQ-QTT.

2. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC, điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:

  • Cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  • Có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
  • Có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế trong năm.
  • Trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.

Cụ thể, đối với trường hợp cá nhân có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán, thì cá nhân được hoàn thuế số tiền nộp thừa.

Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế trong năm, thì cá nhân được hoàn thuế số tiền đã nộp thừa (nếu có).

Đối với trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về điều kiện hoàn thuế.

3. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

3.1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một bộ hồ sơ do người nộp thuế (NNT) lập và nộp cho cơ quan thuế để được hoàn lại số thuế TNCN đã nộp thừa. Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN.
  • Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN.
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Trong đó:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN là tờ khai mà NNT phải lập để quyết toán thuế TNCN đối với toàn bộ thu nhập phát sinh trong năm tính thuế.
  • Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN là bảng kê các chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà NNT đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp.
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là các chứng từ được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho NNT để xác định số tiền thuế TNCN đã khấu trừ.

Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể, NNT có thể phải nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Giấy ủy quyền trong trường hợp NNT ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoàn thuế thay.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của NNT.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người nộp hồ sơ hoàn thuế thay.
  • Giấy tờ chứng minh hoàn thuế theo từng trường hợp cụ thể, ví dụ như:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con,… trong trường hợp hoàn thuế TNCN đối với người phụ thuộc.
  • Giấy tờ chứng minh đã nộp thuế TNCN tại nước ngoài,… trong trường hợp hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ nước ngoài.
  • Hồ sơ hoàn thuế TNCN có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

3.2. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa

Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN.
  • Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN.
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Ngoài ra, nếu người nộp thuế ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục hoàn thuế thì cần có thêm giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN là tờ khai kê khai tổng hợp thu nhập, số thuế khấu trừ, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số thuế còn phải nộp (nếu có) của cá nhân trong năm tính thuế.

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN là bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Bảng kê này được lập để tổng hợp các chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân đã nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong năm tính thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập và cấp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công để xác định số thuế được khấu trừ trong năm tính thuế.

Giấy ủy quyền

Giấy ủy quyền là văn bản do người nộp thuế lập và ký, trong đó ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục hoàn thuế thay mình.

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa

Theo quy định tại Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa là 5 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định.

Lưu ý

Khi nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa, người nộp thuế cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Hồ sơ hoàn thuế phải đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
  • Số thuế nộp thừa phải đúng với số thuế đã nộp.
  • Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục hoàn thuế thì giấy ủy quyền phải được lập theo quy định.

3.3. Quy trình thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Quy trình thực hiện hoàn thuế TNCN được thực hiện như sau:

Bước 1: NNT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế

NNT có thể nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu điện. Trường hợp gửi qua đường bưu điện, NNT phải gửi theo đường bảo đảm.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN của NNT và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan thuế phân loại hồ sơ

Cơ quan thuế phân loại hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN thành các loại sau:

  • Hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế;
  • Hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế;
  • Hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế.

Bước 4: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ

Đối với hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định sau:

  • Trường hợp NNT đã nộp thuế bằng tiền mặt, cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản của NNT.
  • Trường hợp NNT đã nộp thuế bằng chuyển khoản, cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế bằng chuyển khoản qua tài khoản của NNT.

Bước 5: Cơ quan thuế thông báo kết quả giải quyết hồ sơ

Cơ quan thuế thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN cho NNT trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

4. Mọi người cũng hỏi

Sinh viên làm thêm có được hưởng hoàn thuế TNCN không?

Có, nếu sinh viên làm thêm có thu nhập chịu thuế và nằm trong mức miễn thuế hoặc được giảm thuế, họ có quyền hưởng chính sách hoàn thuế TNCN.

Những trường hợp nào được miễn thuế TNCN?

Các trường hợp được miễn thuế TNCN bao gồm người có thu nhập từ lương, thưởng, thưởng lễ, và các khoản thu nhập khác nhất định theo quy định của pháp luật.

Người làm công việc tự do có được hoàn thuế TNCN không?

Có, người làm công việc tự do có thể được hoàn thuế TNCN nếu thu nhập của họ đạt đến mức miễn thuế hoặc được giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế TNCN.

Trên đây là một số thông tin về Các trường hợp được hoàn thuế tncn là những trường hợp nào?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với  ACC Đồng Nai, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image