Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần

Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần là văn bản pháp lý được sử dụng để một cá nhân hoặc tổ chức thuộc công ty cổ phần ủy quyền cho một cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện các quyền hoặc nghĩa vụ thay mặt mình. Văn bản này đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và rõ ràng trong việc đại diện thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động của công ty. Bài viết này ACC Đồng Nai sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần.

Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần
Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần

1. Giấy uỷ quyền là gì?

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý quan trọng, trong đó người ủy quyền chỉ định một cá nhân hoặc tổ chức khác thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể trong phạm vi đã được xác định rõ ràng. Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cổ phần là một loại chứng từ cần thiết để xác định tính pháp lý của các hành động hoặc văn bản mà không do người đại diện theo pháp luật (giám đốc hoặc tổng giám đốc) trực tiếp ký kết. Việc sử dụng giấy ủy quyền giúp đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong các giao dịch, đồng thời tạo sự minh bạch trong quản lý và điều hành công ty.

2. Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–*****—–

GIẤY UỶ QUYỀN

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020;
Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Việt Nam;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……….. Nghị quyết số …/….. ngày …./…./….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ……….;
Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần ……… về việc phân công, ủy quyền cho ……;

NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông (bà):……………………………………………………………..
Giám đốc ……………………………….. Công ty Cổ phần ………………….………
Số CMTND: ………………….., ngày cấp ………….……, nơi cấp ……………..……

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông (bà):……………………………………………………..
Phó giám đốc …………………………… Công ty Cổ phần ……………………………
Số CMTND: ………..…., ngày cấp ………………..…, nơi cấp ………………………

Bằng giấy ủy quyền này, Người Nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:

Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/Bà ….. – Phó Giám đốc …….như sau:

  1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của ………….. theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……………ban hành kèm theo Nghị quyết số …/….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ………….. (sau đây gọi tắt là Quy chế).
  2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …………
  3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
  4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …………, kinh doanh dịch vụ ………;
  5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
  6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Sàn ……theo quy định của Quy chế.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc Quản lý ……….. bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Điều 3: Ông/Bà …………………….và các bộ phận liên quan của ………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
GIÁM ĐỐC

(Chữ ký, họ tên)

Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh mới nhất

3. Thủ tục uỷ quyền của công ty cổ phần

Theo quy định của pháp luật, công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Nếu công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật, khi giám đốc (người đại diện theo pháp luật) không làm việc nữa, người đại diện còn lại sẽ tiếp tục thực hiện các công việc của người đại diện theo pháp luật mà không cần ủy quyền lại cho người khác. Tuy nhiên, nếu công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật duy nhất, khi giám đốc vắng mặt, người này có thể ủy quyền lại cho một người khác, như phó giám đốc, để thay thế trong phạm vi công việc được ủy quyền.

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận, và nếu không có thỏa thuận, hợp đồng sẽ có hiệu lực trong một năm. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ như thực hiện công việc theo ủy quyền, bảo quản tài liệu, giữ bí mật thông tin, và bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ. Đồng thời, bên được ủy quyền cũng có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết để thực hiện công việc.

Bên ủy quyền có nghĩa vụ cung cấp thông tin và tài liệu cho bên được ủy quyền, chịu trách nhiệm về cam kết của bên được ủy quyền trong phạm vi ủy quyền, và thanh toán chi phí hợp lý. Bên ủy quyền cũng có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thông báo về việc thực hiện công việc và giao lại tài sản hoặc lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền.

4. Uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật

Theo Điều 16 của Nghị định 102/2010/NĐ-CP, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải cư trú tại Việt Nam. Trong trường hợp vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày, người đại diện phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Nếu người đại diện không trở lại trong thời gian quy định và không có văn bản ủy quyền khác, người được ủy quyền sẽ tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện trở lại hoặc cho đến khi có quyết định cử người khác làm đại diện.

Vì vậy, giám đốc công ty có thể lập giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền cho một nhân viên mà giám đốc lựa chọn, trong đó ghi rõ thông tin của các bên ủy quyền, phạm vi và thời hạn ủy quyền, có chữ ký của giám đốc và người nhận ủy quyền. Sau đó, giấy ủy quyền này sẽ được đóng dấu công ty và không cần phải công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước, vì đây là việc ủy quyền nội bộ trong doanh nghiệp.

Xem thêm: Dịch vụ làm giấy ủy quyền tại Đồng Nai

5. Câu hỏi thường gặp

Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần có một mẫu duy nhất và được quy định chi tiết trong pháp luật?

Không, mặc dù pháp luật quy định những nội dung bắt buộc phải có trong giấy ủy quyền, nhưng không có một mẫu duy nhất cho tất cả các trường hợp. Các công ty có thể tự xây dựng mẫu giấy ủy quyền của mình miễn là đảm bảo đầy đủ các yếu tố pháp lý cần thiết. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ, các công ty thường tham khảo các mẫu có sẵn và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình cụ thể.

Giấy ủy quyền công ty cổ phần chỉ được sử dụng để ủy quyền tham dự họp cổ đông?

Không, giấy ủy quyền công ty cổ phần có thể được sử dụng để ủy quyền cho người khác thực hiện nhiều quyền hạn khác nhau của cổ đông, chẳng hạn như: ủy quyền bán cổ phần, ủy quyền ký kết hợp đồng, ủy quyền tham gia các cuộc họp khác của công ty, v.v.

Giấy ủy quyền công ty cổ phần phải được chứng thực?

Không bắt buộc nhưng khuyến nghị. Pháp luật không quy định bắt buộc phải chứng thực giấy ủy quyền. Tuy nhiên, để đảm bảo tính xác thực và tránh tranh chấp, việc chứng thực giấy ủy quyền tại cơ quan có thẩm quyền (như UBND cấp xã, Phòng công chứng) là rất cần thiết.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai  đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy ủy quyền công ty cổ phần. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC  Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image