Phân biệt quá cảnh và chuyển khẩu hàng hóa là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực quản lý và vận chuyển hàng hóa quốc tế. Hai khái niệm này, mặc dù có sự tương đồng trong việc di chuyển hàng từ một nơi đến nơi khác, nhưng lại mang theo các đặc điểm và quy trình riêng biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến quy định và thủ tục áp dụng.
1. Quá cảnh hàng hóa là gì?
Quá cảnh hàng hóa là quá trình vận chuyển hàng hóa từ một quốc gia qua biên giới để đến một quốc gia khác. Hoạt động này thường xảy ra trong ngữ cảnh của thương mại quốc tế, nơi các doanh nghiệp và cá nhân mua bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau. Quá cảnh hàng hóa có thể thực hiện qua đường bộ, đường sắt, đường biển, hoặc không gian hàng không, tùy thuộc vào phương tiện vận chuyển và địa lý của quốc gia.
2. Chuyển khẩu hàng hóa là gì?
Chuyển khẩu hàng hóa là quá trình di chuyển hàng hóa từ một điểm đến một điểm khác trong phạm vi nội địa của một quốc gia. Khác với quá cảnh hàng hóa qua biên giới quốc tế, chuyển khẩu tập trung vào vận chuyển nội địa và không yêu cầu các thủ tục hải quan quốc tế.
3. Phân biệt quá cảnh và chuyển khẩu hàng hóa
4. Quy định chung về quá cảnh hàng hóa
Các quy định chung về quá cảnh hàng hóa được mô tả tại Điều 35 của Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Quá cảnh hàng hóa
- Đối với hàng hóa như vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét và quyết định việc cho phép quá cảnh.
- Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
Đối với hàng hóa không thuộc các trường hợp trên, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.
Trung chuyển hàng hóa
Trường hợp hàng hóa thuộc trường hợp được vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không cần giấy phép của Bộ Công Thương.
- Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
- Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao qua cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa qua cảnh.
5. Mọi người cũng hỏi
Trường hợp nào được phép quá cảnh hàng hóa?
- Hàng hóa được phép lưu thông tự do theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
- Hàng hóa đáp ứng các điều kiện về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
Trường hợp nào được phép chuyển khẩu hàng hóa?
- Hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
- Hàng hóa đáp ứng các điều kiện về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
- Người thực hiện chuyển khẩu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Lưu ý khi thực hiện quá cảnh và chuyển khẩu hàng hóa?
- Cần tuân thủ các quy định của pháp luật về hải quan, an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định.
- Sử dụng dịch vụ của các công ty vận chuyển uy tín.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Phân biệt quá cảnh và chuyển khẩu hàng hóa. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.