Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai

Thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai bao gồm việc phải thông qua một loạt thủ tục hành chính và pháp lý để đảm bảo tuân thủ các quy định của địa phương. Quá trình này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và hiểu biết về khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai thông qua bài viết dưới đây.

Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai
Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai

1. Cung ứng nhân lực là gì?

Cung ứng nhân lực, cung ứng lao động hay cung cấp nhân sự đều là các hình thức mà doanh nghiệp được cấp phép cho thuê lại lao động. Trong mô hình này, doanh nghiệp cung ứng lao động sẽ ký hợp đồng trực tiếp với người lao động, nhưng không sử dụng họ mà cho các công ty, doanh nghiệp khác thuê lại. Người lao động do doanh nghiệp cung ứng sẽ chịu sự quản lý của doanh nghiệp cung ứng nhân lực nhưng vẫn duy trì mối quan hệ lao động với đơn vị thuê họ.

2. Điều kiện  thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai

Công ty cung ứng lao động là các đơn vị cung cấp dịch vụ có tư cách pháp nhân, được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy phép cung ứng lao động trong nước, hoạt động theo quy định của luật pháp Việt Nam. Kinh doanh dịch vụ cung ứng nguồn lao động và nhân lực là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, để thành lập công ty cung ứng lao động, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định sau:

Điều kiện về vốn

  • Vốn ký quỹ: Theo Luật Lao động 2012, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung ứng lao động phải thực hiện ký quỹ tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản, với số tiền ký quỹ là 2 tỷ đồng (theo Điều 5 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP).
  • Vốn pháp định: 2 tỷ đồng (theo Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP).
  • Vốn điều lệ: Theo Nghị định 52 của Luật Doanh nghiệp 2014, vốn điều lệ của công ty cung ứng lao động không được thấp hơn vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động, tức là mức tối thiểu của vốn điều lệ phải là 2 tỷ đồng.

Điều kiện về người thành lập (Điều 8 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP)

  • Cá nhân làm chủ doanh nghiệp phải trong độ tuổi hợp pháp, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng và không đang chấp hành án phạt tù.
  • Họ phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành cung ứng lao động trong vòng 5 năm liên tiếp gần nhất.
  • Họ không được đồng thời là chủ sở hữu, người quản lý hoặc người đứng đầu của bất kỳ công ty nào đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh, đang trong quá trình xin giấy phép kinh doanh mới hoặc đang chờ gia hạn, gia hạn giấy phép kinh doanh cung ứng lao động trong thời hạn 3 năm liên tiếp vừa qua.

Điều kiện về trụ sở (Điều 7 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP)

  • Nó phải là một địa chỉ cụ thể trong trên lãnh thổ Việt Nam, có quyền sử dụng hợp pháp, thời hạn sử dụng phải từ 2 năm trở lên.
  • Trường hợp địa điểm là nhà riêng thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp hoặc người đăng ký thành lập doanh nghiệp thì phải có hồ sơ sở hữu hợp lệ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép cho thuê lại lao động.
  • Nếu địa điểm là tài sản đi thuê thì phải kèm theo hợp đồng cho thuê và thời gian sử dụng cũng phải ít nhất là 2 năm.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Phải tuân thủ nguyên tắc đặt tên theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2014. Ngoài ra, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc giống gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

Điều kiện đối với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước

  • Doanh nghiệp phải chuyên kinh doanh cung ứng lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản ít nhất là 10 tỷ đồng Việt Nam;
  • Phải có trên 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động;
  • Phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại khẳng định doanh nghiệp và người đại diện góp vốn vào doanh nghiệp không vi phạm pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật có liên quan của nước khác;
  • Các văn bản trên phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện hợp nhất hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai

Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai
Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

(Xem chi tiết tại Mục 4)

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (DPI)

  • Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp cung ứng lao động trực tiếp đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
  • Thời gian giải quyết: Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty cung ứng lao động.

Bước 3: Thông báo công khai trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Doanh nghiệp phải công bố công khai nội dung đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phí xuất bản: 100.000đ/lần.

Bước 4: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty

  • Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập, công ty cung ứng lao động phải ngay lập tức:
  • Khắc dấu công ty.
  • Làm biển hiệu công ty và treo tại văn phòng chính.
  • Mua chữ ký số, đăng ký tài khoản thuế điện tử.
  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và thông báo số tài khoản cho cơ quan thuế.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
  • Góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lao động để kinh doanh dịch vụ lao động.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.

4. Hồ sơ thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai

Thành phần hồ sơ thành lập công ty cung ứng cung ứng nhân lực tại Đồng Nai gồm có:

  • Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động.
  • Điều lệ công ty cung ứng lao động.
  • Danh sách thành viên nếu đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, hoặc danh sách cổ đông sáng lập nếu đăng ký công ty cổ phần.
  • Bản sao có chứng thực CMND/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao chứng thực CMND/CMND/Hộ chiếu của thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân.
  • Bản sao chứng thực Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thành viên, tổ chức cổ đông góp vốn.
  • Giấy cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức và bản sao chứng thực CMND/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ).
  • Bản sao hợp lệ CMND/CMND/Hộ chiếu của người có thẩm quyền nộp hồ sơ.

5. Mã ngành nghề cung ứng và quản lý nguồn lao động

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp gặp phải tình trạng đăng ký mã ngành không đầy đủ, ảnh hưởng đến các hoạt động như lập hóa đơn, phạm vi và chức năng hoạt động. Vì vậy, ngay từ đầu doanh nghiệp cần tìm hiểu đầy đủ các mã ngành liên quan đến cung ứng lao động và quản lý lao động để đảm bảo đăng ký đầy đủ.

Tên ngành nghề kinh doanh Mã ngành Điều kiện về vốn
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm (trừ hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm). 7810 Ký quỹ 300 triệu đồng
Cung ứng lao động tạm thời.

Chi tiết: Cho thuê lại lao động.

7820

Vốn pháp định là 2 tỷ đồng

Cung ứng và quản lý nguồn lao động.Chi tiết: Cung ứng, quản lý nguồn lao động trong nước. 7830 Vốn pháp định tối thiểu 2 tỷ đồng
 

Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Chi tiết: Cung ứng, quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài.

 

7830 Vốn pháp định tối thiểu  5 tỷ đồng
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận. 7320
Hoạt động tư vấn quản lý.

Chi tiết: Tư vấn quản lý doanh nghiệp (không tư vấn tài chính, kế toán, pháp lý).

7020
Quảng cáo. 7310
Cổng thông tin.

Chi tiết: Thiết lập cổng thông tin điện tử tổng hợp.

6312
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan. 6311
Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu. 6399

6. Câu hỏi thường gặp

Điều kiện đối với thành viên, cổ đông góp vốn vào công ty cung ứng lao động tại Đồng Nai là gì?

Cá nhân góp vốn phải cung cấp bản sao chứng thực CMND, còn tổ chức phải nộp bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty cung ứng lao động mới thành lập ở Đồng Nai có yêu cầu công bố cụ thể không?

Có, công ty mới thành lập phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cung ứng lao động tại Đồng Nai phải hoàn thành những thủ tục gì sau khi thành lập?

Thủ tục sau thành lập bao gồm các công việc như khắc dấu công ty, tạo bảng hiệu công ty, mua chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, nộp tờ khai thuế ban đầu, hoàn thành yêu cầu về vốn đăng ký trong vòng 90 ngày, xin giấy phép cho thuê lao động, và đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực tại Đồng Nai. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image