Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ 2024

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ là một trong những hình thức doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam. Loại hình này phù hợp với nhiều lĩnh vực kinh doanh, từ thương mại, dịch vụ đến sản xuất. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ khá phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Đoạn văn mở bài này sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả.

Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

1. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ là gì?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về khái niệm “công ty TNHH thương mại và dịch vụ”. Tuy nhiên, có thể hiểu Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ là một loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty này chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ như du lịch, thể thao, vận tải, ngân hàng và các dịch vụ khác. Thuật ngữ “thương mại và dịch vụ” không phản ánh loại hình công ty mà được thêm vào để làm rõ lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.

2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ là công ty TNHH 1 thành viên, theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

–  Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ là công ty TNHH hai thành viên trở lên, theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Dưới đây là các bước chi tiết trong thủ tục thành lập Công ty TNHH thương mại và dịch vụ theo Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

Bước 01: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Điều kiện để hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận:

  • Có đủ giấy tờ theo quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP nêu trên.
  • Tên doanh nghiệp đã được điền vào các giấy tờ liên quan.
  • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Đã nộp đủ phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Bước 02: Tiếp nhận hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 03: Xử lý hồ sơ 

Các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được số hóa sẽ được tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và  nhập đầy đủ và chính xác các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Để dừng thủ tục, người có thẩm quyền cần gửi văn bản đề nghị dừng thủ tục đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và ra thông báo về việc dừng thủ tục trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
  • Trường hợp từ chối dừng thủ tục, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.

4. Quyền và nghĩa vụ của công ty TNHH thương mại và dịch vụ

– Quyền của công ty TNHH thương mại và dịch vụ được quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  • Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
  • Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
  • Quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Nghĩa vụ của công ty TNHH thương mại và dịch vụ được quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  • Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Câu hỏi thường gặp

Ai không có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH thương mại và dịch vụ tại Việt Nam?

Những tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH thương mại và dịch vụ tại Việt Nam theo khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm: (1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để kinh doanh thu lợi riêng; (2) Cán bộ, công chức, viên chức.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội và Công an nhân dân; (3) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước; (4) Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, tổ chức không có tư cách pháp nhân; (5) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam, chấp hành án phạt tù, hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề.

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH thương mại và dịch vụ là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH thương mại và dịch vụ đóng gói hàng hóa trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Có thể làm thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ trực tuyến không?

Hiện  nay, có thể đăng ký thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ bằng cách truy cập vào địa chỉ website sau: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục thành lập công ty TNHH thương mại và dịch vụ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image