Thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài

Khi có sự thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, điều này đòi hỏi quá trình cập nhật thông tin quan trọng và các thủ tục pháp lý liên quan. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu về Thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài thông qua bài viết dưới đây.

Thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
Thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài

1. Thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có phải điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện không?

Điều 15 của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, việc điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ của trụ sở của thương nhân nước ngoài.
  • Thay đổi hoạt động trực tiếp liên quan đến hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam.
  • Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh.
  • Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh.
  • Thay đổi hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh.
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực quản lý của một Ban quản lý.
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở của Chi nhánh.

Trong trường hợp thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện, thương nhân sẽ phải tuân thủ quy trình điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 6 của Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.

2. Hồ sơ khi thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Theo Điều 16 của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, quy trình chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh được quy định như sau:

Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau đây:

  • Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
  • Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể như sau:
  • Trong trường hợp thay đổi được quy định tại Khoản 1 của Điều 15: Bản sao các tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài.
  • Trong trường hợp thay đổi được quy định tại Khoản 2 của Điều 15: Bản sao các tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài.
  • Trong trường hợp thay đổi được quy định tại Khoản 3 của Điều 15: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người đứng đầu mới (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài); giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
  • Trong trường hợp thay đổi được quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 của Điều 15: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này và các quy định pháp luật liên quan.
  • Bản chính của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh.

Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh là người nước ngoài) của Điều 15 Nghị định này phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều 15 Nghị định này cần được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 07/2016/NĐ-CP, quá trình điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh được thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, thương nhân nước ngoài phải tiến hành thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh.
  • Thương nhân nước ngoài có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện) đến cơ quan cấp Giấy phép.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ tiến hành kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu cần thiết. Yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong quá trình giải quyết hồ sơ.
  • Trừ trường hợp được quy định tại Khoản 5, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh. Trong trường hợp không điều chỉnh, cơ quan cấp phải có văn bản nêu rõ lý do.
  • Trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5 của Điều này, hoặc khi việc điều chỉnh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản từ cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành sẽ có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép. Sau đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến từ Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép cho thương nhân nước ngoài, và trong trường hợp không điều chỉnh, cơ quan cấp phải có văn bản nêu rõ lý do.

4. Mọi người cũng hỏi

Có những yếu tố nào có thể gây ra việc từ chối thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài?

Việc thiếu hồ sơ hoặc thông tin không chính xác có thể dẫn đến từ chối thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện.

Thương nhân nước ngoài cần lưu ý điều gì khi thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện?

Quan trọng nhất, thương nhân nước ngoài cần tuân thủ các quy định pháp luật và đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác để tránh các trở ngại trong quá trình xử lý.

Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện như thế nào?

Đầu tiên, thương nhân nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ cần thiết bao gồm đơn đề nghị và các tài liệu liên quan.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image