Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt

Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động, khi thay đổi vị trí công việc hoặc làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức khác thì người sử dụng lao động mới sẽ phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép lao động mới cho người lao động. Tuy nhiên, thủ tục xin cấp Giấy phép lao động mới trong trường hợp này sẽ được rút gọn hơn so với các trường hợp cấp Giấy phép lao động mới thông thường. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu nhé.

Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt
Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt

I. Hiểu như thế nào là “Trường hợp đặc biệt”?

Trường hợp đặc biệt là một thuật ngữ mang tính chung chung và có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung, trường hợp đặc biệt thường được dùng để chỉ những trường hợp không tuân theo quy tắc chung hoặc có những điểm khác biệt so với thông thường.

I. Điều kiện nào sẽ được cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt?

– Căn cứ theo điều 151 Bộ Luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài có quốc tịch nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau đây có thể làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

II. Thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt

A. Hồ sơ cấp giấy phép lao động trường hợp làm 2 công ty cùng vị trí và chức danh

– Là trường hợp: Người LĐNN đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người LĐNN trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp
  • Các giấy tờ liên quan đến người LĐNN(nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 8, Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

B. Hồ sơ cấp giấy phép lao động trường hợp thay đổi vị trí, chức danh, hình thức làm việc cùng công ty

– Đây là trường hợp: Người LĐNN đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người LĐNNtrừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động.
  • Các giấy tờ liên quan đến người LĐNN (nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 8, Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
  • Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp

C. Hồ sơ cấp giấy phép lao động trường hợp tiếp tục làm việc cùng vị trí, chức danh dù đã gia hạn 1 lần

– Trường hợp Người LĐNN là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe (có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ).
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người LĐNN trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động.
  • Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp
  • Các giấy tờ liên quan đến người LĐNN (nếu thuộc một trong các trường hợp tại khoản 8, Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP);
Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt
Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt

III. Quy trình cấp giấy phép lao động với trường hợp đặc biệt 

Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (NLNN), người sử dụng lao động (NSDL) (trừ nhà thầu) phải xác định nhu cầu sử dụng NLNN và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) hoặc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi NLNN dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày NLNN dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, NSDL hoặc các tổ chức, cá nhân theo quy định nộp hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ cho NLNN.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ LĐTBXH hoặc Sở LĐTBXH nơi NLNN dự kiến làm việc.

– Đối tượng nộp hồ sơ:

  • NSDL đối với trường hợp NLNN làm việc theo các hình thức:
    • Hợp đồng lao động.
    • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
    • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
    • Tình nguyện viên.
    • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
    • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà NLNN đến làm việc theo hình thức:
    • Hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
    • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
  • NLNN vào Việt Nam để chào bán dịch vụ.

Bước 3:

  • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ LĐTBXH hoặc Sở LĐTBXH nơi NLNN dự kiến làm việc sẽ cấp GPLĐ cho NLNN theo Mẫu số 12/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Trường hợp không cấp GPLĐ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4:

  • Đối với NLNN làm việc theo hợp đồng lao động:
    • Sau khi được cấp GPLĐ, NSDL và NLNN phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc.
    • NSDL phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan đã cấp GPLĐ.

IV. Đối tượng làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động với trường hợp đặc biệt

– Căn cứ theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định: Có 2 đối tượng được làm thủ tục xin cấp GPLĐ với trường hợp đặc biệt:

  • Người lao động nước ngoài (NLNN) đã được cấp GPLĐ, đang còn hiệu lực: Có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động (NSDL) khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong GPLĐ.
  • NLNN đã được cấp GPLĐ, đang còn hiệu lực: Thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong GPLĐ theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi NSDL.

– Ghi chú:

  • Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định 4 đối tượng tương tự, bao gồm:
    • NLNN làm việc cho NSDL khác ở cùng vị trí công việc.
    • NLNN làm khác vị trí công việc nhưng không thay đổi NSDL.
    • NLNN đã được cấp GPLĐ nhưng hết hiệu lực, muốn tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc.
    • NLNN thuộc 3 trường hợp trên đã được cấp GPLĐ theo Nghị định 102/2013/NĐ-CP.

V. Câu hỏi thường gặp 

Thời hạn hiệu lực của GPLĐ trong trường hợp đặc biệt là bao lâu?

Thời hạn hiệu lực của Giấy Phép Lao Động (GPLĐ) cho chuyên gia nước ngoài trong trường hợp đặc biệt không vượt quá 03 năm, tuỳ thuộc vào điều khoản trong hợp đồng lao động.

Chuyên gia nước ngoài có được gia hạn GPLĐ không?

Có thể gia hạn GPLĐ cho chuyên gia nước ngoài trong trường hợp đặc biệt nếu họ đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật.

Chi phí xin GPLĐ trong trường hợp đặc biệt là bao nhiêu?

Chi phí xin GPLĐ cho chuyên gia nước ngoài trong trường hợp đặc biệt bao gồm: lệ phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp GPLĐ, lệ phí gia hạn GPLĐ và một số khoản phí khác theo quy định của pháp luật.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nađã giúp quý khách hàng có cho mình câu trả lời về “Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt” Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image