Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

Đất ở là một trong những tài sản quan trọng của mỗi gia đình, và việc có được sổ đỏ cho mảnh đất mà mình sở hữu là điều mà nhiều người dân mong muốn. Tuy nhiên, một trong những câu hỏi phổ biến mà nhiều người quan tâm đó là: “Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?” Đây là một vấn đề quan trọng, và để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cần tìm hiểu về quy định và quy trình cấp sổ đỏ theo luật pháp hiện hành.

Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?
Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

1. Sổ đỏ là gì?

Hiện tại, không có một văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể về khái niệm “Sổ đỏ”. Thực tế, “Sổ đỏ” chỉ là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Việc sử dụng thuật ngữ “Sổ đỏ” thường được giải thích bằng việc mô tả về màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo hệ thống pháp luật đất đai hiện hành, điều kiện để được cấp “Sổ đỏ” được phân thành hai trường hợp cụ thể như sau:

  • Hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất và có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Từ đó, có thể nhận thấy rằng điều kiện để người dân được cấp “Sổ đỏ”, hay nói cách khác là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phụ thuộc vào việc họ có hoặc không có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất. Điều này không phụ thuộc vào thời gian sử dụng đất, tức là người dân đã ở đất đó trong bao nhiêu năm không nhất thiết có nghĩa là họ đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ khi họ có những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất tương ứng.

2. Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

Hiện nay, điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân được chia thành 02 trường hợp chính: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Cụ thể:

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, dựa trên nghĩa vụ tài chính, điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được phân thành hai nhóm sau:

Nhóm 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất (vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nếu chưa nộp)

  • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên người đang sử dụng đất.

Theo khoản 1 của Điều 100 trong Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất ổn định;
  • Nếu có một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất mà giấy tờ đó đứng tên người đang sử dụng đất, bao gồm:
    • Những giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/10/1993 bởi cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
    • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
    • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993 được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
    • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước theo quy định;
    • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
    • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng không đứng tên người đang sử dụng đất

Theo khoản 2 của Điều 100 trong Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất, nếu có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất như trường hợp trên mà trên giấy tờ đó ghi tên của người khác, được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

  • Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan (chỉ cần có giấy tờ ghi nhận việc chuyển quyền có chữ ký của các bên, không cần phải có công chứng hoặc chứng thực);
  • Thời điểm trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (chưa đăng ký biến động hay còn gọi là chưa sang tên);
  • Đất không có tranh chấp.

Nhóm 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất và các khoản tiền khác

Theo điều 3 của Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có thể được cấp Giấy chứng nhận khi:

  • Có bản án hoặc quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Được giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Trong trường hợp chưa nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hoặc các loại thuế khác liên quan đến đất đai, người sử dụng đất phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế khi thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Điều này có nghĩa là chỉ khi có chứng từ chứng minh việc nộp phí thì mới không cần phải nộp tiền.

3. Mọi người cùng hỏi

Theo luật đất đai hiện hành, đất ở bao lâu thì được cấp sổ đỏ?

Thời gian cụ thể để đất ở được cấp sổ đỏ thường được quy định trong các văn bản pháp luật của từng quốc gia hoặc khu vực cụ thể.

Người dân cần tuân thủ những quy định nào để đạt được sổ đỏ cho đất ở?

Để đạt được sổ đỏ cho đất ở, người dân thường phải tuân thủ các quy định về thời gian sở hữu đất và thực hiện các thủ tục pháp lý quy định.

Thời gian sở hữu đất cần để đạt được sổ đỏ có thể biến đổi như thế nào?

Thời gian cần để đạt được sổ đỏ có thể biến đổi tùy thuộc vào các thay đổi trong pháp luật đất đai và chính sách quản lý đất của cơ quan chức năng.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image