Thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh

Trong quá trình kinh doanh, việc có được giấy phép kinh doanh là quan trọng để đảm bảo sự hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật. Một khía cạnh quan trọng khác liên quan đến giấy phép này là “Thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh”. Thẩm quyền này đặt ra nhiệm vụ quan trọng cho các cơ quan quản lý, giúp đảm bảo rằng các doanh nghiệp hoạt động đúng quy định và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý. Việc thực hiện kiểm tra giấy phép kinh doanh không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh, an toàn thực phẩm, và chất lượng dịch vụ, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh tích cực và bền vững.

Thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh
Thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

– Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh, khi đáp ứng được đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Về mặt pháp lý, khi được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh thì sẽ có đủ điều kiện để tiến hành hoạt động kinh doanh.

– Nhằm quản lý các công việc kinh doanh của đơn vị và thương nhân, bắt buộc phải hoàn thành những thủ tục hành chính đó là đăng ký giấy phép kinh doanh.

– Bản chất của giấy phép kinh doanh:

+ Ý nghĩa về pháp lý: Thể hiện quyền kinh doanh của công dân, là sự cho phép hoạt động kinh doanh của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền

+ Thủ tục, hồ sơ: Thủ tục đăng ký kinh doanh phải theo đúng mẫu của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hồ sơ phải đầy đủ và hợp lệ; Các cơ quan Nhà nước sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện trước khi cấp giấy phép.

+ Quyền hạn của Nhà nước: Dù đối tượng đăng ký kinh doanh có đầy đủ hồ sơ, nhưng cơ quan Nhà nước vẫn có thể từ chối không cấp giấy phép kinh doanh nếu kinh doanh ngành nghề không đảm bảo đủ điều kiện theo luật kinh doanh.

2. Nội dung của Giấy phép kinh doanh

Nội dung của Giấy phép kinh doanh có thể bao gồm các thông tin quan trọng để xác nhận sự hợp pháp của doanh nghiệp và quy định các hoạt động kinh doanh. Dưới đây là một số nội dung phổ biến có thể xuất hiện trong giấy phép kinh doanh:

Thông tin về Doanh Nghiệp:

  • Tên chính thức và tên viết tắt của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ đăng ký kinh doanh.
  • Thông Tin Thuế:
    • Mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Ngành Nghề Kinh Doanh:
    • Mô tả chi tiết về ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực rau củ quả.
  • Loại Hình Doanh Nghiệp:
    • Cụ thể về loại hình doanh nghiệp, ví dụ: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân.
  • Ngày Cấp và Thời Hạn Hiệu Lực:
    • Ngày mà giấy phép kinh doanh được cấp và thời gian hiệu lực của giấy phép.
  • Cơ Quan Cấp Giấy Phép:
    • Tên và thông tin liên hệ của cơ quan chức năng hoặc sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép.
  • Quyền Lực Pháp Lý:
    • Thông tin về quyền lực pháp lý của doanh nghiệp.
  • Giấy Phép An Toàn Thực Phẩm (nếu cần):
    • Nếu hoạt động kinh doanh liên quan đến thực phẩm, thông tin về giấy phép an toàn thực phẩm có thể được ghi.
  • Giấy Phép Sử Dụng Nhãn Hiệu (nếu cần):
    • Thông tin liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu cho sản phẩm.
  • Điều Kiện và Quy định Đặc Biệt (nếu có):
    • Các điều kiện hoặc quy định cụ thể mà doanh nghiệp cần tuân thủ khi kinh doanh rau củ quả.

3.  Lợi ích khi được cấp giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh sẽ có những lợi ích sau đây:

– Khi có giấy phép đăng ký kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp sẽ được nhà nước cho phép hoạt động và bảo vệ. Đây là bước cần thiết mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần làm để thuận tiện cho công việc kinh doanh.

– Giấy phép kinh doanh thường dùng cho những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật có quy định về điều kiện kinh doanh. Bên cạnh đó, các hoạt động như vận tải quốc tế, mua bán xuất khẩu hàng hóa… để xuất hóa đơn đỏ thì cần có giấy phép kinh doanh.

– Giấy phép kinh doanh cũng thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, khẳng định được doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, đáp ứng được các điều kiện hoạt động kinh doanh tối thiểu theo quy định cũng như khẳng định quy mô doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng với khách hàng.

– Giấy phép kinh doanh thể hiện rõ ràng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hợp pháp, từ đó việc giao dịch, kinh doanh, các hoạt động khác của doanh nghiệp sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn.

– Bên cạnh tạo được sự tin tưởng cho khách hàng từ giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp còn tạo được sự tin tưởng đối với các doanh nghiệp lớn. Từ đó sẽ mở rộng cơ hội phát triển, mở rộng thị trường, thúc đẩy hợp tác, thu hút đầu tư…

4. Cơ quan nào Thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh

Khoản 3 Điều 8 Thông tư 33/2010/TT-BCA quy định cụ thể về thẩm quyền kiểm tra các cơ sở kinh doanh có điều kiện như sau:

“3. Thẩm quyền kiểm tra

  1. a) Chỉ cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh mới được phép kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định, điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
  2. b) Các đơn vị nghiệp vụ thuộc các cấp Công an chỉ được tiến hành kiểm tra cơ sở trên địa bàn khi có dấu hiệu vi phạm hoặc phức tạp về an ninh, trật tự, nhưng sau khi kiểm tra phải có văn bản thông báo kết quả và hình thức xử lý cho đơn vị Công an đã cấp Giấy chứng nhận.
  3. c) Công an các Cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao khi có yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị, tăng cường bảo vệ an ninh, trật tự cần phải tiến hành kiểm tra đột xuất thì phải được thủ trưởng đơn vị phê duyệt hoặc có chỉ đạo của Công an cấp trên.
  4. d) Cơ quan Công an cấp trên có thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành các quy định, điều kiện về an ninh, trật tự của các cơ sở kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Công an cấp dưới.”

Như vậy, Cơ quan nào chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh thì có thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành các quy định về an ninh trật tự của các cơ sở kinh doanh có điều kiện hoặc các trường hợp đã được quy định trong điều luật nêu trên.

Về nội dung kiểm tra, khoản 1 Điều 8 Thông tư số 33/2010/TT-BCA đã quy định cụ thể như sau:

“Cơ quan Công an có thẩm quyền trong quá trình quản lý phải thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định, điều kiện an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh có điều kiện theo các nội dung sau:

  1. a) Kiểm tra các giấy tờ hợp lệ về hoạt động ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; nội dung kinh doanh ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở kinh doanh với thực tế của cơ sở đang hoạt động.
  2. b) Kiểm tra việc chấp hành các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP và nội dung quy định tại Thông tư này đối với từng ngành, nghề cụ thể.
  3. c) Kiểm tra người và phương tiện tại địa điểm kinh doanh liên quan đến hoạt động của cơ sở khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
  4. d) Sau khi kiểm tra phải lập biên bản ghi rõ kết quả kiểm tra, có người đứng đầu hoặc đại diện cho cơ sở, người vi phạm (nếu có) ký tên.”

Cảnh sát khu vực thuộc lực lượng Cảnh sát nhân dân, công tác tại Công an phường, thị trấn, Đồn Công an và Công an xã trọng điểm phức tạp về An ninh trật tự. Về vấn đề cảnh sát khu vực có thẩm quyền kiểm tra các cơ sở kinh doanh hay không, căn cứ điểm b và điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư số 33/2010/TT-BCA đã quy định cụ thể như sau:

“b) Các đơn vị nghiệp vụ thuộc các cấp Công an chỉ được tiến hành kiểm tra cơ sở trên địa bàn khi có dấu hiệu vi phạm hoặc phức tạp về an ninh, trật tự, nhưng sau khi kiểm tra phải có văn bản thông báo kết quả và hình thức xử lý cho đơn vị Công an đã cấp Giấy chứng nhận.

  1. c) Công an các Cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao khi có yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị, tăng cường bảo vệ an ninh, trật tự cần phải tiến hành kiểm tra đột xuất thì phải được thủ trưởng đơn vị phê duyệt hoặc có chỉ đạo của Công an cấp trên.”

Vì vậy, cảnh sát khu vực chỉ được kiểm tra các cơ sở kinh doanh trên địa bàn khi có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có yêu cầu nhằm tăng cường bảo vệ an ninh, trật tự…

+ Ngoài ra thẩm quyền ra quyết định thanh, kiểm tra về thuế đối với cơ sở kinh doanh và doanh nghiệp là cơ quan Thuế (Quyết định thanh tra thuế quy định tại 746/QĐ-TCT).

5. Hướng dẫn tra cứu giấy phép kinh doanh nhanh nhất

Bước 1: Truy cập trực tiếp vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Nhập thông tin doanh nghiệp

Sau khi truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, bạn di chuyển chuột đến mục tìm kiếm ở góc phải phía trên.

Tiếp đó, trong mục tìm kiếm, bạn điền mã số doanh nghiệp (mã số thuế) hoặc tên doanh nghiệp cần tìm rồi nhấn vào chữ tìm kiếm.

Bước 3: Thông tin doanh nghiệp cần tra cứu sẽ hiện ra đầy đủ

Trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp qua mã số thuế thì kết quả khi tìm kiếm sẽ có độ chính xác cao hơn và thời gian tra cứu nhanh hơn.

Trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp theo tên doanh nghiệp thì hệ thống sẽ cho ra kết quả những doanh nghiệp có tên giống nhau hoặc gần giống nhau. Để biết thông tin chi tiết doanh nghiệp, bạn chỉ cần nhấp vào tên doanh nghiệp  đó để kiểm tra.

  1. Một số câu hỏi liên quan

– Công an khu vực có thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh không?

Thường thì Công an không phải là cơ quan trực tiếp thực hiện kiểm tra giấy phép kinh doanh. Thay vào đó, các cơ quan chức năng chủ yếu có thẩm quyền kiểm tra giấy phép kinh doanh bao gồm Cơ quan Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an địa phương, và các cơ quan quản lý liên quan khác.

Cơ quan thuế: Cơ quan này thường kiểm tra giấy phép kinh doanh để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế và báo cáo tài chính đầy đủ.

Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cơ quan này thường chịu trách nhiệm về việc cấp giấy phép kinh doanh và có thể kiểm tra để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng quy định.

Công an địa phương: Trong một số trường hợp, Công an cũng có thể tham gia vào quá trình kiểm tra nhằm đảm bảo an ninh và trật tự công cộng.

Các hoạt động kiểm tra thường được thực hiện để đảm bảo tính hợp pháp, an toàn, và có trật tự trong hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải giữ cho giấy phép kinh doanh và các tài liệu liên quan luôn ở trạng thái hợp lệ để tránh rắc rối pháp lý và mất quyền lợi kinh doanh.

– Nội dung kiểm tra cơ sở kinh doanh gồm những gì?

Quá trình kiểm tra cơ sở kinh doanh có thể bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, tùy thuộc vào mục đích cụ thể của cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra. Dưới đây là một số nội dung chung mà kiểm tra cơ sở kinh doanh có thể bao gồm:

Giấy Phép Kinh Doanh: Xác minh tính hợp pháp của giấy phép kinh doanh và kiểm tra xem giấy phép có còn hiệu lực không.

Thông Tin Doanh Nghiệp: Kiểm tra thông tin đăng ký doanh nghiệp, bao gồm tên, địa chỉ, mã số thuế, và các thông tin liên quan.

Quy định An Toàn và Vệ Sinh: Đối với các cơ sở kinh doanh liên quan đến thực phẩm hoặc sản xuất, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh thực phẩm.

Hợp Đồng và Giao Kết Kinh Doanh: Xác minh tính hợp lệ của các hợp đồng kinh doanh và các giao kết khác.

Bảng Kê Hóa Đơn và Chứng Từ Tài Chính: Kiểm tra các bảng kê hóa đơn, chứng từ tài chính để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Chứng Từ Thu Chi và Quỹ Tiền Mặt: Kiểm tra quỹ tiền mặt, chứng từ thu chi để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định về tài chính.

An Toàn Lao Động: Đối với các cơ sở có lao động, kiểm tra các biện pháp an toàn lao động và đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

Quy Định Về Môi Trường: Đối với các cơ sở liên quan đến môi trường, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.

Trật Tự Công Cộng: Kiểm tra việc duy trì trật tự công cộng và an ninh tại cơ sở kinh doanh.

Thông Tin Khác theo Yêu Cầu Đặc Biệt: Kiểm tra các thông tin khác có thể yêu cầu theo đặc điểm cụ thể của ngành nghề hoặc yêu cầu của cơ quan chức năng.

Lưu ý rằng nội dung kiểm tra có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của địa phương và ngành nghề cụ thể. Cơ sở kinh doanh cần phải đảm bảo rằng mọi thông tin và quy trình hoạt động đều tuân thủ quy định để tránh xử lý pháp lý và mất quyền lợi kinh doanh.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image