Thủ tục lập di chúc thừa kế tại Đồng Nai đúng chuẩn

Di chúc là văn bản quy định việc phân chia tài sản của người để lại sau khi qua đời. Nếu bạn quan tâm đến chủ đề này, hãy đọc ngay bài viết của ACC Đồng Nai để có thêm thông tin về thủ tục lập di chúc thừa kế tại Đồng Nai nhé!

Di chúc là gì?

Di chúc là một văn bản hoặc tuyên bố mà người lập di chúc (người tạo ra di chúc) ghi lại ý định và ý muốn của mình về việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Di chúc thường mô tả cụ thể các diều khoản liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của những người được thừa kế, cũng như cách phân chia tài sản, nghệ thuat, và các vấn đề khác liên quan đến di sản. Di chúc có thể được lập bằng văn bản hoặc bằng miệng, và nó có tác dụng pháp lý khi người lập di chúc qua đời.

Các điều kiện để di chúc hợp pháp

Điều kiện về người lập di chúc:

Theo quy định tại Điều 625 và Điều 630 Bộ luật dân sự 2015, người lập di chúc phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên.
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép.

Các trường hợp ngoại lệ:

  • Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Điều kiện về người nhận di sản:

Theo quy định tại Điều 621 Bộ luật dân sự 2015, người nhận di sản không nên nằm trong các trường hợp sau:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép, hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Tuy nhiên, nếu người lập di chúc đã biết về hành vi của những người thuộc các trường hợp trên mà vẫn giữ nguyên ý định để lại di sản cho người đó, thì người đó vẫn được quyền nhận thừa kế.

Chi tiết thủ tục lập di chúc thừa kế tại Đồng Nai đúng chuẩn

Di chúc có thể được lập dưới dạng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng, có chứng thực và di chúc miệng.

Lập di chúc bằng văn bản

Trong trường hợp được lập bằng văn bản, di chúc phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nội dung của di chúc bao gồm: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ và tên, địa chỉ cư trú của người lập di chúc; Họ và tên, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi di sản và các nội dung khác.
  • Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu.
  • Mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  • Trong trường hợp viết sai bị tẩy xoá, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên mình chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.

Di chúc lập bằng văn bản không có người làm chứng: 

Để lập di chúc trong trường hợp này, ngoài những yêu cầu chung khi lập di chúc bằng văn bản đã nêu ở trên thì người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc này.

Di chúc lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực:

Việc lập di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực gồm có 4 bước:

1. Chuẩn bị giấy tờ:

  • Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc ngoài trụ sở.
  • Dự thảo di chúc.
  • Giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu của người lập và người được thừa kế trong di chúc, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), giấy tờ chứng minh tài sản.

2. Nộp hồ sơ:

  • Cơ quan có thẩm quyền công chứng như Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
  • Cơ quan thẩm quyền chứng thực như Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Lưu ý: Với các trường hợp công chứng di chúc có tài sản là bất động sản, người lập di chúc có thể thực hiện công chức ngoài phạm vi tỉnh, thành phố nơi tổ chức công chứng đặt trụ sở.

3. Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc:

  • Công chứng viên hoặc công chứng tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi chép lại nguyện vọng của người lập di chúc.
  • Người lập di chúc sẽ được hướng dẫn ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.
  • Người có thẩm quyền chứng thực của UBND xã hoặc công chứng viên ký xác nhận người làm chứng cho bản di chúc và hoàn trả lại văn bản gốc cho người lập di chúc.

4. Nộp lệ phí, công chứng và thù lao công chứng:

Lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/di chúc

Di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng:

Trong trường hợp người lập di chúc không thể tự viết, họ có thể nhờ người khác viết hộ. Điều này phải đảm bảo ít nhất có 2 người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng. Người làm chứng có trách nhiệm xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Lập di chúc bằng miệng:

Trong trường hợp di chúc bằng miệng, tại thời điểm lập di chúc, người lập di chúc có thể đối mặt với nguy cơ cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image