Các hình thức làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay, các quy định liên quan đến việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được rõ ràng quy định trong Bộ luật lao động và các văn bản pháp luật liên quan. Theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2016, người lao động nước ngoài khi nhập cảnh và làm việc tại Việt Nam chỉ được phép thông qua các hình thức được quy định cụ thể. Trong bài viết này, ACC Đồng Nai sẽ tập trung trình bày về các hình thức của người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Mời quý độc giả tham khảo.
Các hình thức làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam
Các hình thức làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam

1. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp (trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019)

– Thời gian hiệu lực của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn được quy định trong Giấy phép lao động. Khi tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận ký kết nhiều hợp đồng lao động có thời hạn khác nhau.

– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam và được bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp có các điều khoản khác trong các hiệp định quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo những hình thức nào?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (gọi tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Các hình thức làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam
Các hình thức làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Câu hỏi thường gặp 

Nêu một số yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của lao động nước ngoài khi xin làm việc tại Việt Nam.

Lao động nước ngoài cần có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, và kinh nghiệm làm việc có liên quan đến công việc mà họ đăng ký.

Ai là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào?

Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện sau theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019:

– Đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
– Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.
– Đảm bảo sức khỏe làm việc theo quy định của Bộ Y tế.
– Không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
– Có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nađã giúp quý khách hàng có cho mình thông tin về “Các hình thức làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam” Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết hoặc bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài viết.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image