Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà tiền chế là một phần quan trọng trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình xây dựng. Đây là văn bản chính thức mà chủ đầu tư hoặc người xin phép cần điền và nộp đến cơ quan quản lý xây dựng để đạt được sự chấp thuận và giấy phép cần thiết cho việc xây dựng nhà tiền chế. Mẫu đơn này không chỉ là công cụ hữu ích để thể hiện sự chuyên nghiệp và đầy đủ thông tin, mà còn giúp đảm bảo tính hợp lệ và an toàn của công trình trong quá trình thi công và sử dụng.
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 16/2022/NĐ-CP;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020.
2. Nhà tiền chế là gì?
Nhà tiền chế là loại nhà được xây dựng với khung trụ bằng thép và lắp đặt theo một bản vẽ kiến trúc kỹ thuật. Trong đó, một sản phẩm nhà thép tiền chế hoàn chỉnh được thực hiện qua 3 giai đoạn: Thiết kế, gia công cấu kiện và lắp ghép hoàn thành tại công trình.
Các kết cấu thép của nhà tiền chế được sản xuất sẵn sau đó được lắp dựng tại công trường cho nên thời gian hoàn thành sản phẩm rất nhanh. Các công trình thường sử dụng loại nhà này bao gồm: nhà xưởng, nhà kho, nhà trưng bày, siêu thị, công trình thương mại, nhà để ở…
3. Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà tiền chế
4. Xây nhà tiền chế có phải xin giấy phép xây dựng hay không?
Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng quy định tại Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020 gồm những trường hợp sau đây:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Như vậy, đối chiếu với quy định nêu trên về các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng thì nhà tiền chế không thuộc các trường hợp này. Do đó, khi làm nhà tiền chế bạn bắt buộc phải xin phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành xây dựng công trình này.
5. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế
Phần thông tin của chủ đầu tư: cần cung cấp đầy đủ thông tin như tên, người đại diện, địa chỉ liên hệ, số điện thoại,..
- Địa điểm xây dựng : điền đầy đủ lô đất, diện tích, địa chỉ xây dựng
- Nội dung xin phép xây dựng tạm: ghi cụ thể loại công trình, cấp công trình, diện tích xây dựng, chiều cao công trình,..
- Đơn vị hoặc người thiết kế ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại
- Cung cấp thông tin về Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có)
- Cuối cùng người làm đơn cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi viết đơn xong thì người làm đơn ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
6. Mọi người cùng hỏi
Làm thế nào để mô tả chi tiết về dự án xây dựng trong đơn xin phép nhà tiền chế?
Trong mục mô tả dự án, bạn cần mô tả chi tiết về loại nhà tiền chế, cấu trúc, vật liệu sử dụng, và các yếu tố quan trọng khác như tiện ích, an toàn, và môi trường.
Các giấy tờ hỗ trợ nào thường được yêu cầu kèm theo đơn xin phép xây dựng nhà tiền chế?
Thông thường, cần kèm theo bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kỹ thuật, chứng minh chủ thầu có đủ năng lực, và các giấy tờ liên quan đến quy hoạch đô thị.
Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà tiền chế cần được nộp tới đâu?
Đơn xin phép thường cần nộp tới cơ quan quản lý xây dựng địa phương, thường là phòng Quản lý Xây dựng hoặc Sở Xây dựng.