Bảng giá đất tại Đồng Nai (Cập nhật mới)

Một phần quan trọng trong việc đánh giá thị trường bất động sản tại Đồng Nai chính là bảng giá đất. Đây là thông tin cực kỳ quan trọng cho nhà đầu tư, người mua và người bán nhà. Hãy cùng tìm hiểu về Bảng giá đất tại Đồng Nai (Cập nhật mới) để có cái nhìn tổng quan và chính xác về thị trường địa ốc của tỉnh này.

Bảng giá đất tại Đồng Nai (Cập nhật mới)
Bảng giá đất tại Đồng Nai (Cập nhật mới)

1. Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

Ngày 31/12/2019, UBND tỉnh Đồng Nai đã ký ban hành Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Quyết định này đi kèm với Quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai trong vòng 5 năm.

Hiệu lực của Quyết định này bắt đầu từ ngày 01/01/2020 và thay thế các Quyết định sau:

  • Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quy định về giá các loại đất tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2015-2019;
  • Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2015-2019;
  • Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2015-2019 theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 và Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai

2. Bảng giá đất Đồng Nai được dùng để làm gì?

Bảng giá đất Đồng Nai được dùng để:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

-Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Tính tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; Tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; Xác định số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Các đối tượng khác theo quy định của Pháp luật.

2. Bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024
Bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

Các mức giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã được xác định trong các phụ lục kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:

Giá đất trồng cây hàng năm

Giá đất để trồng cây hàng năm tại thành phố Biên Hòa ở các phường (Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước) và xã Long Hưng hiện là 430.000 đồng/m2 ở vị trí 1, 390.000 đồng/m2 ở vị trí 2, 370.000 đồng/m2 ở vị trí 3 và 350.000 đồng/m2 ở vị trí 4 (Xem Phụ lục I).

Giá đất trồng cây lâu năm

Giá đất trồng cây lâu năm tại thành phố Long Khánh thuộc các phường (Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung và Xuân Bình) là 370.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 330.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 290.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 260.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục II)

Giá đất rừng trồng sản xuất

Giá đất rừng trồng sản xuất tại thành phố Long Khánh thuộc các phường (Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Tân Xuân) là 195.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 180.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 165.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 150.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục III)

Giá đất nuôi trồng thủy sản

Giá đất nuôi trồng thủy sản tại huyện Trảng Bom thuộc thị trấn Trảng Bom là 230.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 210.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 190.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 170.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục IV)

Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị của thành phố Biên Hòa thuộc đường 30 tháng 4 (đoạn từ ngã Năm Biên Hùng đến hết ranh giới Trung Tâm Giao dịch Bưu chính Viễn thông) là 35 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 14 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 13 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 7,5 triệu đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục V)

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại đô thị của huyện Xuân Lộc thuộc đoạn qua xã Xuân Định (đoạn trung tâm ngã ba, từ công ty Intimex đến điểm qua đường vào tu viện Đa Minh 60m) là 3 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,2 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 700.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 550.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục VI)

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của thị trấn Long Thành thuộc đường Lê Duẩn – Quốc lộ 51A cũ (đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến đường Trần Phú) là 14,7 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 5,67 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 4,34 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 2,94 triệu đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục VII)

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của huyện Thống Nhất thuộc Quốc lộ 1 (đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến giáp UBND xã Hưng Lộc) là 4,06 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,26 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 910.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 630.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục VIII)

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của thị trấn Dầu Giây thuộc đường tỉnh 769 (đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết ranh khu dân cư khu phố Trần Cao Vân) là 4,2 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,26 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 900.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 600.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục IX)

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của thành phố Biên Hòa thuộc hương lộ 2 (đoạn từ cầu Cây Ngã đến cầu Vấp) là 4,2 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 2,4 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 1,2 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 900.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ

3. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Dựa trên nguyên tắc và phương pháp định giá đất cùng khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được lập định kỳ mỗi 05 năm một lần và được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Xác định tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân, đối với diện tích trong hạn mức;
  • Định rõ tiền thuế sử dụng đất;
  • Xác định phí và lệ phí quản lý, sử dụng đất đai;
  • Xác định tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Xác định giá trị bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thanh toán cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong các trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Quyết định ban hành quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024

Quyết định về bảng giá đất là tài liệu quan trọng quy định giá trị của các loại đất trong một khu vực cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Đối với tỉnh Đồng Nai, bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 đã được quy định trong Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND.

Nội dung chính của Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai:

Mục đích và Phạm vi:

  • Quyết định này quy định giá đất theo từng loại đất (đất ở, đất nông nghiệp, đất công nghiệp, v.v.) và theo từng khu vực của tỉnh Đồng Nai.
  • Áp dụng cho các hoạt động giao dịch liên quan đến đất đai như mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, và các mục đích khác.

Nguyên tắc Xác định Giá Đất:

  • Bảng giá đất được xác định dựa trên các yếu tố như vị trí, loại đất, mục đích sử dụng, và điều kiện thị trường.
  • Giá đất có thể được điều chỉnh theo sự thay đổi của thị trường và các yếu tố khác theo quy định của pháp luật.

Phương pháp Xác định Giá:

  • Giá đất được xác định dựa trên phương pháp định giá theo quy định của pháp luật và được áp dụng đồng bộ trên toàn tỉnh.
  • Quyết định bao gồm bảng giá đất cho từng khu vực và loại đất cụ thể.

Thời gian Áp dụng:

  • Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
  • Trong thời gian này, giá đất sẽ được áp dụng theo quy định của Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND.

Cập nhật và Điều chỉnh: Quyết định có thể được điều chỉnh hoặc cập nhật nếu có thay đổi trong điều kiện thị trường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

5. Mọi người cùng hỏi

Bảng giá đất tại Đồng Nai được cập nhật mới như thế nào?

Bảng giá đất tại Đồng Nai được cập nhật thông qua việc thu thập thông tin từ các nguồn đáng tin cậy như Sở Xây dựng và Địa chính, các đơn vị quản lý địa bàn, và các doanh nghiệp bất động sản.

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất tại Đồng Nai?

Giá đất tại Đồng Nai phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí địa lý, tiện ích xã hội, hạ tầng giao thông, tiềm năng phát triển kinh tế và sự cần đến của thị trường bất động sản.

Có sự biến động nào đáng chú ý trong bảng giá đất tại Đồng Nai gần đây?

Gần đây, có sự tăng giá đất ở một số khu vực có tiềm năng phát triển mạnh về kinh tế, công nghiệp và du lịch như Biên Hòa, Long Thành, và Nhơn Trạch.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Bảng giá đất tại Đồng Nai (Cập nhật mới giai đoạn 2020-2024). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image