Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh không?

Buôn bán nhỏ lẻ, là một hình thức kinh doanh linh hoạt và phổ biến đối với nhiều người tự doanh hoặc doanh nghiệp mới khởi nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người thường đặt ra câu hỏi: “Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh không?” Đây là một vấn đề quan trọng mà những ai muốn bắt đầu kinh doanh nhỏ lẻ cần xem xét kỹ lưỡng. Việc này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi và trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp mà còn có tác động đến sự minh bạch trong quản lý và tuân thủ các quy định của pháp luật. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này và những bước cần thiết khi quyết định về việc đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực buôn bán nhỏ lẻ.

Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh không?
Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh không?

Buôn bán nhỏ lẻ là gì?

Buôn bán nhỏ lẻ là một hoạt động kinh doanh tập trung vào việc mua và bán các sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Thường xuyên được thực hiện qua các cửa hàng lẻ, gian hàng trên các chợ truyền thống, các trang web thương mại điện tử, hoặc thậm chí là qua các kênh mạng xã hội. Trong hoạt động buôn bán nhỏ lẻ, doanh nghiệp tập trung vào việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp đến khách hàng cá nhân, thay vì các doanh nghiệp hay tổ chức lớn.

Mô hình buôn bán nhỏ lẻ thường có tính linh hoạt cao, cho phép doanh nghiệp thích ứng nhanh chóng với sự biến động của thị trường và nhu cầu của khách hàng. Điều này thường áp dụng cho các chủ doanh nghiệp tự doanh, những người quản lý các cửa hàng nhỏ, hay người kinh doanh trực tuyến.

Buôn bán nhỏ lẻ thường liên quan đến các sản phẩm hoặc dịch vụ hàng ngày, đa dạng từ thực phẩm, thời trang, đồ điện tử, đến các loại dịch vụ như làm đẹp, giáo dục, hay giải trí. Việc này tạo ra một phong cách kinh doanh gần gũi và linh hoạt, tạo cơ hội cho những người muốn bắt đầu kinh doanh mà không cần đầu tư lớn.

Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh không?

Buôn bán nhỏ lẻ có cần đăng ký kinh doanh đang là câu hỏi của nhiều cá nhân, doanh nghiệp thắc mắc. Việc đăng ký kinh doanh cho buôn bán nhỏ lẻ đã được pháp luật quy định rõ như sau:

Quy định về hoạt động buôn bán nhỏ lẻ

Theo quy định của pháp luật tại Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP, những hoạt động buôn bán nhỏ lẻ thì không cần thiết phải đăng ký kinh doanh.

Những người chỉ bán tạp hóa nhỏ lẻ, hoặc thực hiện dịch vụ nhỏ trông giữ xe, cắt tóc,… không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, họ vẫn phải tuân thủ nghĩa vụ về việc nộp thuế, phí, lệ phí và vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. Cụ thể, vấn đề trên được quy định tại Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP theo pháp luật về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh như sau:

  • “Buôn bán hàng rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán mà không có một địa điểm cố định nào (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), buôn bán rong bao gồm cả những việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo đúng quy định của pháp luật để bán rong;
  • Buôn bán hàng vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc có thể không có địa điểm bán cố định;
  • Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc có thể không có địa điểm bán cố định;
  • Buôn chuyến, hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến nhằm mục đích bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
  • Thực hiện các dịch vụ như: đánh giày, chữa khóa, bán vé số, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.”

Những trường hợp kinh doanh mà không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh

Trường hợp không phải đăng ký kinh doanh

Các ngành, nghề buôn bán nhỏ lẻ, các dịch vụ nhỏ không có địa điểm cố định thì không cần phải đăng ký kinh doanh, cụ thể như sau:

Các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;

Những người bán hàng rong, quà vặt trên đường không có địa điểm cố định;

Những người buôn chuyến (mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ);

Những người kinh doanh lưu động (bán hàng tích hợp trên những phương tiện di chuyển như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ…);

Những người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Trong trường hợp, nếu kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, những đối tượng nêu trên vẫn phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định.

Những trường hợp bắt buộc phải đăng ký kinh doanh

Đối với cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định, kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sẽ bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại điều 66 nghị định 78/2015/NĐ-CP : 

“Điều 66. Hộ kinh doanh

  1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
  2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
  3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định”.

Đối với trường hợp kinh doanh cafe hay tư vấn tài chính là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh.

Thủ tục đăng ký kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhỏ lẻ

Theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định:

Điều 71 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Cá nhân hay nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện, nơi mà đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cần bao gồm:

– Tên của hộ kinh doanh, địa chỉ của địa điểm kinh doanh;

– Ngành, nghề mà mình kinh doanh;

– Số vốn để kinh doanh;

– Họ và tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của những cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân cùng thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Đi kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cần phải có bản sao của Giấy chứng minh nhân dân của những cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện cho hộ gia đình và Biên bản họp nhóm các cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Đối với những ngành, nghề bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình. Đối với những ngành, nghề cần phải có vốn pháp định thì đi kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Khi tiếp nhận hồ sơ của các chủ thể kinh doang, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiến hành trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đó có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề bị cấm kinh doanh;

– Tên của hộ kinh doanh dự định đăng ký phải phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải có trách nhiệm thông báo rõ nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà hộ kinh doanh không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh từ cơ quan đăng kí thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện lập danh sách và gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế kỹ thuật cấp tỉnh.

Về thời điểm kinh doanh, hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh phải có điều kiện.

Về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì cần phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Xử lý vi phạm khi kinh doanh nhưng không đăng ký

Căn cứ theo điều 6  Nghị định số 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh không đúng địa điểm, trụ sở ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
  3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
  4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  5. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 4 Điều này trong trường hợp kinh doanh ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện”.

Câu hỏi thường gặp

Các quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực buôn bán nhỏ lẻ là gì?

Ở Việt Nam, quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực buôn bán nhỏ lẻ chủ yếu được quy định trong Luật Doanh nghiệp và một số văn bản pháp luật khác. Dưới đây là một số điểm chính:

Đăng Ký Kinh Doanh:

Doanh nghiệp buôn bán nhỏ lẻ cần đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Trung tâm Đăng ký kinh doanh thuộc Phòng Thuế nơi doanh nghiệp có địa chỉ hoạt động.

Giấy Phép Kinh Doanh:

Sau khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy CNĐKKD). Giấy này là chứng nhận về việc doanh nghiệp đã được phép hoạt động kinh doanh.

Mã Số Thuế:

Doanh nghiệp cần có Mã số thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế và có thể được cấp sau khi đăng ký kinh doanh.

Nghĩa Vụ Thuế và Bảo Hiểm Xã Hội:

Doanh nghiệp cần nắm rõ và thực hiện đúng các quy định về nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Thuế và Luật Bảo hiểm xã hội.

Quy Định Về An Toàn Thực Phẩm và Hàng Hóa:

Nếu doanh nghiệp buôn bán thực phẩm hoặc hàng hóa, cần tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm và chất lượng hàng hóa do Bộ Y tế và Bộ Công Thương quy định.

Quy Định Về Quyền Lợi Người Tiêu Dùng:

Doanh nghiệp cần phải tuân thủ quy định về quyền lợi của người tiêu dùng theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Lưu ý rằng các quy định chi tiết và thủ tục có thể thay đổi theo thời gian và yêu cầu cụ thể, do đó, việc tham khảo thông tin từ các nguồn chính thức và cơ quan quản lý là rất quan trọng để đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ.

Có những lợi ích và rủi ro gì khi quyết định đăng ký kinh doanh trong hoạt động buôn bán nhỏ lẻ?

Lợi ích khi đăng ký kinh doanh:

Chứng Nhận Pháp Lý: Đăng ký kinh doanh cung cấp chứng nhận pháp lý, giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín và minh bạch trước khách hàng, đối tác, và cơ quan quản lý.

Thuận Tiện Trong Giao Dịch Ngân Hàng: Doanh nghiệp có tên trong hệ thống ngân hàng và có thể mở tài khoản doanh nghiệp, giúp quản lý tài chính dễ dàng hơn.

Tính Trách Nhiệm Pháp Lý: Việc đăng ký kinh doanh giúp tách biệt tài sản cá nhân và doanh nghiệp, tạo ra tính trách nhiệm pháp lý và giảm rủi ro cá nhân đối với nghịch cảnh kinh doanh.

Quyền Lợi Thuế và Ưu Đãi: Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh có thể hưởng các quyền lợi thuế và ưu đãi mà các doanh nghiệp cá nhân không thể có được.

Dễ Dàng Tìm Kiếm Vốn: Doanh nghiệp có uy tín và thông tin minh bạch từ việc đăng ký kinh doanh sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm vốn đầu tư từ nguồn khác nhau.

Rủi ro khi đăng ký kinh doanh:

Nghĩa Vụ Thuế và Chi Phí Pháp Lý: Doanh nghiệp phải tuân thủ các nghĩa vụ thuế và chi phí pháp lý, đôi khi tăng chi phí vận hành.

Giảm Quyền Lợi Cá Nhân: Việc đăng ký kinh doanh có thể giảm quyền lợi cá nhân và tăng mức thuế cá nhân.

Yêu Cầu Báo Cáo Tài Chính: Có thể yêu cầu doanh nghiệp báo cáo tài chính định kỳ, tăng khối lượng công việc quản lý.

Rủi Ro Pháp Lý và Nghệ Thuật: Doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro pháp lý và nghệ thuật, đặc biệt là nếu không tuân thủ đúng quy định.

Yêu Cầu Cập Nhật Thông Tin: Việc cập nhật thông tin định kỳ và tuân thủ các thay đổi pháp lý có thể là một công việc tốn kém và phức tạp.

Làm thế nào để thực hiện đăng ký kinh doanh một cách đơn giản và hiệu quả trong lĩnh vực buôn bán nhỏ lẻ?

Để thực hiện đăng ký kinh doanh một cách đơn giản và hiệu quả trong lĩnh vực buôn bán nhỏ lẻ tại Việt Nam, bạn có thể thực hiện các bước sau đây:

  • Nắm Rõ Thủ Tục Đăng Ký:
    • Tra cứu và nắm rõ các thủ tục cụ thể của cơ quan đăng ký kinh doanh, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Trung tâm Đăng ký kinh doanh thuộc Phòng Thuế.
  • Chuẩn Bị Tài Liệu Cần Thiết:
    • Thu thập và chuẩn bị các tài liệu cần thiết như CMND/CCCD của chủ doanh nghiệp, giấy đăng ký tên kinh doanh, giấy ủy quyền (nếu có), và các giấy tờ khác theo quy định.
  • Điền Đơn Đăng Ký Kinh Doanh:
    • Điền đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu của cơ quan quản lý và đính kèm các tài liệu đã chuẩn bị.
  • Nộp Hồ Sơ Tại Cơ Quan Đăng Ký:
    • Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Bạn có thể tự nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ đăng ký trực tuyến nếu có.
  • Kiểm Tra và Nhận Giấy Chứng Nhận:
    • Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và kiểm tra thông báo về việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Mở Tài Khoản Ngân Hàng Doanh Nghiệp:
    • Sau khi có Giấy chứng nhận, mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp để quản lý tài chính một cách thuận tiện.
  • Tuân Thủ Các Nghĩa Vụ Thuế và Pháp Lý:
    • Đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế và các quy định pháp luật khác sau khi đăng ký kinh doanh.
  • Liên Tục Cập Nhật Thông Tin:
    • Liên tục cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh khi có thay đổi trong doanh nghiệp để duy trì tính chính xác và tuân thủ pháp luật.

Lưu ý rằng việc này có thể yêu cầu kiên nhẫn và sự tự chủ trong quá trình thực hiện. Đối với thông tin chi tiết và cập nhật, bạn cũng nên liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cụ thể mà bạn đang tập trung.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image