Trong bối cảnh nền kinh tế và pháp lý thay đổi liên tục, việc hiểu rõ những điều kiện để tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất là quan trọng để đảm bảo sự thuận lợi trong quá trình thực hiện quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về những điều kiện này và cách doanh nghiệp có thể thích ứng với những thay đổi mới nhất trong quy trình này.
1. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời ngừng thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất, kinh doanh tại một địa điểm kinh doanh cụ thể trong thời hạn nhất định. Thủ tục này được thực hiện theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp.
2. Điều kiện để tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ cổ phần, phần vốn góp chi phối, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, ngoài các điều kiện nêu trên, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Thủ tục để tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp và yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Thời hạn giải quyết thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ để tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Hồ sơ để tạm ngừng hoạt động kinh doanh gồm các giấy tờ sau:
5. Một số lưu ý về tạm ngừng kinh doanh:
Theo “Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014” :
- Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
6. Câu hỏi thường gặp
Khi nào doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh?
Doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
- Doanh nghiệp không bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác với Nhà nước tại địa điểm kinh doanh đó.
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhiều địa điểm cùng lúc hay không?
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhiều địa điểm cùng lúc. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với từng địa điểm kinh doanh.
Doanh nghiệp có được tạm ngừng hoạt động kinh doanh một phần hay không?
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh một phần. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thông báo rõ phần hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp tạm ngừng trên Giấy thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Trên đây là nội dung về Điều kiện để tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất. Nếu còn câu hỏi cần giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với ACC Đồng Nai để được tư vấn, trao đổi trong thời gian sớm nhất.