Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đồng Nai chi tiết 2024

Kinh doanh là hoạt động mang lại thu nhập cho nhiều người, tuy nhiên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp cần tạm ngưng kinh doanh để giải quyết các vấn đề nội bộ hoặc để thực hiện các kế hoạch khác. Vậy Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đồng Nai như thế nào? ACC Đồng Nai sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thủ tục này.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đồng Nai chi tiết 2024
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đồng Nai chi tiết 2024

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm dừng thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong thời gian nhất định theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

Thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc.

Quy định về tạm ngừng kinh doanh

Tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Nhiều doanh nghiệp thành lập không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tế dẫn đến kê khai thuế không đầy đủ. Khi đó, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp này. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng thì mới đủ điều kiện thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

4. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty doanh nghiệp

Quy trình cụ thể tạm ngừng kinh doanh với cơ quan Thuế như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

  • Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

  • Bước 4: Nhận thông báo doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

  • Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

5. Thời hạn nộp tạm ngừng kinh doanh theo quy định

Mặc dù, tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp, thế nhưng, để đảm bảo thị trường kinh doanh ổn định, hạn chế việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh dài hạn, khó kiểm soát, pháp luật quy định doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh tối đa 01 năm.

Theo quy định cũ của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 2 năm. Tuy nhiên, Nghị định 01/2021/NĐ-CP mới ban hành không còn quy định này. Vì vậy, mỗi lần doanh nghiệp bạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa 01 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp bạn có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn thời gian).

6. Các cách thức đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty

Để đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty tại Việt Nam, có hai cách thức phổ biến:

Nộp đơn đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan thuế:

  • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết bao gồm: Đơn đăng ký tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định), Giấy phép kinh doanh, Báo cáo tài chính năm gần nhất và các giấy tờ pháp lý liên quan.
  • Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Đơn này thông thường được cung cấp bởi cơ quan thuế hoặc có thể tải xuống từ trang web của cơ quan thuế.
  • Bước 3: Nộp đơn và giấy tờ cần thiết tại cơ quan thuế nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Sau khi kiểm tra và xác nhận thông tin, cơ quan thuế sẽ tiến hành đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua Trung tâm Đăng ký kinh doanh quốc gia (National Business Registration Portal):

  • Bước 1: Truy cập vào trang web của Trung tâm Đăng ký kinh doanh quốc gia.
  • Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống (nếu đã có tài khoản) hoặc đăng ký tài khoản mới (nếu chưa có).
  • Bước 3: Hoàn thành thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tuyến. Cung cấp các thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết như giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính và đơn đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
  • Bước 4: Chờ xét duyệt từ cơ quan quản lý. Sau khi đánh giá thông tin và giấy tờ, cơ quan quản lý sẽ thông báo kết quả đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý rằng quy trình và yêu cầu đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thể thay đổi theo quy định của cơ quan quản lý và pháp luật tại thời điểm bạn thực hiện đăng ký. Do đó, trước khi thực hiện bất kỳ thủ tục nào, hãy kiểm tra thông tin mới nhất từ cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và luật pháp hiện hành.

7. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

Dưới đây là một số điểm quan trọng cần lưu ý:

  • Thời hạn thông báo: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Điều này giảm so với quy định trước đó của Luật Doanh nghiệp 2014 với thời hạn là 15 ngày.
  • Thời gian tạm ngừng: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp. Điều này được hướng dẫn rõ trong Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.
  • Miễn lệ phí môn bài: Doanh nghiệp thông báo tạm ngừng trước ngày 30/1 sẽ được miễn lệ phí môn bài nếu chưa nộp lệ phí, nhưng nếu đã nộp rồi thì sẽ không được hoàn lại.
  • Nộp hồ sơ khai thuế: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi có một ngày không ngừng trong kỳ báo cáo.
  • Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần thông báo cho cơ quan thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin đến cơ quan thuế.

Những điều chỉnh này giúp doanh nghiệp giảm bớt thủ tục và linh hoạt hơn trong quá trình quản lý thời gian tạm ngừng kinh doanh. Việc miễn lệ phí môn bài và không cần nộp hồ sơ khai thuế cũng giúp giảm áp lực tài chính cho doanh nghiệp trong giai đoạn này.

8. Chi phí phải thanh toán khi tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC về Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Chi phí phải thanh toán khi tạm ngừng kinh doanh
Chi phí phải thanh toán khi tạm ngừng kinh doanh

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Như vậy khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp đó không có phát sinh bất kỳ chi phí nào liên quan đến hoạt động sản xuất nên các chi phí nếu có phát sinh.

9. Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo

Nếu doanh nghiệp tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh, hậu quả pháp lý có thể đối mặt bao gồm cả xử phạt hành chính và việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết các biện pháp có thể được áp dụng:

  • Xử phạt hành chính:

Theo Nghị định số 122/2021/NĐ-CP: Mức xử phạt tiền có thể là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả có thể bao gồm buộc doanh nghiệp phải thông báo đúng thời hạn về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

  • Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Theo Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế.

10. Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại ACC Đồng Nai

ACC Đồng Nai tự hào là đơn vị luật với bề dày kinh nghiệm 10 năm trong các lĩnh vực pháp lý, sẽ cung cấp cho quý vị những dịch vụ khi tạm ngừng kinh doanh tại ACC Đồng Nai như sau:

  • Tư vấn miễn phí về thủ tục quy trình tạm ngừng kinh doanh;
  • Đại diện khách hàng tham gia các vấn đề pháp lý, hồ sơ, giải quyết trong quá trình tạm ngừng kinh doanh;
  • Thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan ban ngành khi thực hiện thủ tục, cũng như giải quyết các vấn đề xung đột pháp lý khi xảy ra trong quá trình làm việc;
  • Chi phí sẽ được thông báo trước và sẽ cam kết không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào kèm theo trong suốt quá trình làm việc với công ty chúng tôi;

Trên đây là một số chia sẻ của ACC Đồng Nai về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty. Nếu bạn có thắc mắc nào hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất và ưu đãi nhất. ACC Đồng Nai xin cảm ơn.

✅ Dịch vụ: ⭕ Tạm ngừng kinh doanh 
✅ Kinh nghiệm: ⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm
✅ Năng lực: ⭐ Chuyên viên trình độ cao
✅ Cam kết: ⭕ Thủ tục nhanh gọn
✅ Hỗ trợ: ⭐ Đồng Nai
✅ Hotline: ⭕ 08 77907790

11. Câu hỏi thường gặp

Công ty được phép tạm ngừng kinh doanh bao lâu?

Công ty được phép tạm ngừng kinh doanh tối đa 365 ngày/1 lần đăng ký. Trường hợp gia hạn, có thể gia hạn thêm 01 lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 730 ngày.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo quy định?

Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh trước ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp hồ sơ đúng thời hạn để được giải quyết thủ tục nhanh chóng và thuận lợi. Nếu cần hỗ trợ và tư vấn hãy liên hệ ACC Đồng Nai.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image