Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Việc thành lập văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài là một quá trình phức tạp và quan trọng trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh và thâm nhập vào thị trường mới. Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu về Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài thông qua bài viết dưới đây.

Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Theo quy định của Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, để được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài, các điều kiện sau đây được áp dụng:

  • Thương nhân nước ngoài phải được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hoặc được công nhận bởi pháp luật của các quốc gia, vùng lãnh thổ này.
  • Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm tính từ ngày thành lập hoặc đăng ký.
  • Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương có quy định thời hạn hoạt động, thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.
  • Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải tuân thủ cam kết của Việt Nam trong các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia hiệp ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

2. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Theo quy định của Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện gồm các thành phần sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, được đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của thương nhân nước ngoài.
  • Văn bản cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện từ thương nhân nước ngoài.
  • Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất của thương nhân nước ngoài.
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
  • Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện, bao gồm các văn bản chứng minh quyền khai thác, sử dụng địa điểm và các tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với tài liệu số 2, cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài phải chứng nhận hoặc hợp pháp hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  của thương nhân nước ngoài

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  của thương nhân nước ngoài
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  của thương nhân nước ngoài

Theo Điều 11 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, quy trình và thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được xác định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Thương nhân nước ngoài có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu được áp dụng) đến cơ quan cấp Giấy phép tại địa điểm dự kiến đặt Văn phòng đại diện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong vòng 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu cần thiết. Việc yêu cầu bổ sung chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xem xét hồ sơ.

Trừ trường hợp được quy định cụ thể tại Khoản 4 của Điều 11, trong vòng 07 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trong trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép sẽ cung cấp văn bản giải thích lý do.

Bước 3: Gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu cần)

Nếu có yêu cầu tại Khoản 5 của Điều 11 hoặc trong trường hợp không có quy định cụ thể về việc thành lập Văn phòng đại diện trong pháp luật chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong vòng 03 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Bộ quản lý chuyên ngành trả kết quả (nếu cần)

Trong vòng 05 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản yêu cầu ý kiến của cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành sẽ cung cấp văn bản thông báo quyết định đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.

Bước 5: Trả kết quả

Trong vòng 05 ngày làm việc từ ngày nhận được ý kiến từ Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trong trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép sẽ cung cấp văn bản giải thích lý do.

4. Mọi người cũng hỏi

Thương nhân nước ngoài cần tuân theo những quy định nào khi thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam?

Thương nhân nước ngoài cần tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam, cũng như các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài như thế nào?

Thủ tục bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đến cơ quan cấp phép, và tuân thủ các quy trình xem xét và phê duyệt hồ sơ.

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có cần phải có người đứng đầu không?

Có, văn phòng đại diện cần có người đứng đầu, người này thường được ủy nhiệm quyền đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image