Quốc tịch Việt Nam tiếng Anh là gì?

Trong thế giới ngày nay, khi giao tiếp toàn cầu trở nên phổ biến, việc hiểu rõ về thông tin cơ bản như quốc tịch là một phần quan trọng của sự hiểu biết đa văn hóa. Với Việt Nam, một quốc gia nổi tiếng với văn hóa đa dạng và lịch sử lâu dài, không ít người tự đặt ra câu hỏi: “Quốc tịch Việt Nam tiếng Anh là gì?” Chính sự tò mò về vấn đề này đã thúc đẩy chúng ta khám phá và tìm hiểu sâu hơn về bản sắc quốc gia và ngôn ngữ của Việt Nam trong bối cảnh quốc tế.

Quốc tịch Việt Nam tiếng Anh là gì?

1. Quốc tịch Việt Nam là gì?

Theo quy định tại Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, quốc tịch Việt Nam là mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước đối với công dân Việt Nam.

Như vậy, quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ pháp lý giữa một cá nhân với Nhà nước Việt Nam. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam được gọi là công dân Việt Nam.

Công dân Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Việt Nam, bao gồm:

Quyền:

  • Quyền bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
  • Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội;
  • Quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị;
  • Quyền tiếp cận thông tin;
  • Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
  • Quyền tự do hội họp, lập hội, biểu tình;
  • Quyền tự do đi lại và cư trú;
  • Quyền tự do kinh doanh;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe;
  • Quyền được giáo dục;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc người cao tuổi;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc người khuyết tật;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc phụ nữ;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc người lao động;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc người có công với cách mạng;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc người bị nhiễm chất độc da cam;
  • Quyền được bảo vệ, chăm sóc người có hoàn cảnh khó khăn;
  • Quyền được hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước.

Nghĩa vụ:

  • Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
  • Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật;
  • Nghĩa vụ đóng thuế;
  • Nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ;
  • Nghĩa vụ lao động;
  • Nghĩa vụ học tập;
  • Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng;
  • Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ di sản văn hóa;
  • Nghĩa vụ tôn trọng và thực hiện các quy tắc sinh hoạt cộng đồng.

2. Quốc tịch Việt Nam tiếng Anh là gì?

Quốc tịch Việt Nam tiếng Anh là Vietnamese nationality. Đây là cách gọi chính xác và phổ biến nhất. Ngoài ra, có thể sử dụng cách gọi Vietnamese citizenship. Tuy nhiên, cách gọi này ít phổ biến hơn và có thể gây nhầm lẫn với khái niệm “citizenship” trong tiếng Anh, có nghĩa là “cư dân”.

Ví dụ:

  • The new student of our class is a Vietnamese nationality. (Học sinh mới của lớp chúng ta là người có quốc tịch Việt Nam.)
  • How did you lose your Vietnamese nationality? (Bạn đã mất quốc tịch Việt Nam như thế nào?)

Ngoài ra, có thể sử dụng các cụm từ sau để nói về quốc tịch Việt Nam:

  • Vietnamese people (người Việt Nam)
  • Vietnamese citizen (công dân Việt Nam)
  • Vietnamese-born (sinh ra ở Việt Nam)
  • Vietnamese-descent (có gốc gác Việt Nam)

3. Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì?

Điều kiện nhập quốc tịch là gì được quy định chi tiết tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Từ đủ 18 tuổi trở lên trừ trường hợp hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi…
  • Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam, tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
  • Biết tiếng Việt (có đủ khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt) để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam.
  • Đã đăng ký thường trú tại Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam (đã được cấp thẻ Thường trú và thời gian 05 năm này được tính từ ngày người đó được cấp thẻ Thường trú).
  • Có thể đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam thông qua việc chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp hoặc được tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh.

Ngoài ra, người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể không cần có thời gian thường trú từ 05 năm trở lên, biết tiếng Việt để hoà nhập và đảm bảo cuộc sống tại Việt Nam nếu thuộc các trường hợp sau đây:

  • Có công dân Việt Nam là vợ, chồng, cha mẹ đẻ hoặc con đẻ.
  • Là người có công lao đóng góp đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc thông qua việc được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý… hoặc được xác nhận công lao đặc biệt từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Có lợi cho nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Là người có tài năng thực sự vượt trội trong các lĩnh vực như xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục…
  • Phải có tên gọi Việt Nam, do người này lựa chọn, ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp đặc biệt hoặc trường hợp ngoài ra nêu trên.

Lưu ý: Người xin nhập quốc tịch sẽ bị từ chối nếu việc nhập quốc tịch Việt Nam sẽ làm phương hại đến lợi ích quốc gia.

4. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Để được nhập quốc tịch Việt Nam, công dân cần phải thực hiện thủ tục sau đây:

5. Câu hỏi thường gặp

Thôi quốc tịch Việt Nam có được xin quay lại không?

Khi thôi quốc tịch Việt Nam, Việt kiều hoàn toàn có thể xin được quay lại quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp nêu tại Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam:

Đã mất quốc tịch (được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, theo điều ước quốc tế…) có đơn xin quay trở lại quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Xin hồi hương về Việt Nam.
  • Có vợ, chồng, cha mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam.
  • Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc.
  • Có lợi cho nước Việt Nam.
  • Đầu tư tại Việt Nam.
  • Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

Việc quay trở lại quốc tịch Việt Nam không làm phương hại lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Bị tước quốc tịch thì phải sau ít nhất 05 năm thì có thể được xem xét quay trở lại quốc tịch Việt Nam nếu có đơn xin quay trở lại quốc tịch Việt Nam.

Đặc biệt, khi đã xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải lấy lại tên Việt Nam trước đây, phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp đặc biệt được Chủ tịch nước cho phép.

Người có 2 quốc tịch được không?

Về cơ bản, theo Điều 4 Luật Quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam chỉ được công nhận một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam trừ một số trường hợp sau đây:

Trở lại quốc tịch Việt Nam nhưng được giữ quốc tịch nước ngoài nếu thuộc trường hợp đặc biệt và được Chủ tịch nước cho phép. Trong đó, có thể kể đến trường hợp đặc biệt sau: Là vợ, chồng, cha mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam, có lợi cho nước Việt Nam…

Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn được giữ quốc tịch Việt Nam.

Nhập quốc tịch Việt Nam nhưng không phải thôi quốc tịch nước ngoài.

Là trẻ em Việt Nam được nhận nuôi bởi người nước ngoài.

Như vậy, công dân Việt Nam hoàn toàn có thể được mang hai quốc tịch nhưng không phải mọi trường hợp đều được mang hai quốc tịch mà chỉ có một trong các trường hợp nêu trên mới được.

Trường hợp nào bị tước quốc tịch Việt Nam?

Trường hợp bị tước quốc tịch Việt Nam được quy định cụ thể tại Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc Việt Nam hoặc uy tín của nước Việt Nam.

Đặc biệt, việc tước quốc tịch Việt Nam áp dụng với cả công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài hoặc người đã nhập quốc tịch Việt Nam (cư trú trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam).

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quốc tịch Việt Nam tiếng Anh là gì?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CAPTCHA ImageChange Image