Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

Giấy phép lao động cho người Nhật Bản là một trong những giấy tờ quan trọng nhất đối với người lao động Nhật Bản khi muốn làm việc tại Việt Nam. Giấy phép này giúp người lao động nước ngoài được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam và được hưởng đầy đủ các quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối mặt với nhu cầu ngày càng cao về sự hợp tác và giao lưu lao động giữa hai quốc gia, hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu những thông tin chi tiết về Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản qua bài chia sẻ sau đây để chuẩn bị tốt cho hành trình sắp tới nhé!

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

I. Điều kiện để người Nhật Bản được cấp giấy phép lao động

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (Từ 18 tuổi trở lên, không mắc các bệnh tâm thần, các bệnh có ảnh hưởng đến khả năng nhận thức) theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật Nhật Bản.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động Nhật Bản.

II. Các vị trí công việc cho người Nhật Bản

– Các vị trí công việc cho người Nhật Bản được quy định như sau:

1. Chuyên gia:

  • Điều kiện: Có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp. Ví dụ: Chuyên gia công nghệ, chuyên gia kinh doanh, chuyên gia marketing.

2. Nhà quản lý:

  • Điều kiện: Là người quản lý doanh nghiệp hoặc người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức. Ví dụ: Chủ doanh nghiệp, giám đốc, thành viên hội đồng quản trị.

3. Giám đốc điều hành:

  • Điều kiện: Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Ví dụ: Giám đốc điều hành của công ty, tổ chức.

4. Lao động kỹ thuật:

  • Điều kiện: Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp. Ví dụ: Kỹ sư, kỹ thuật viên, chuyên gia phát triển sản phẩm.
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

III. Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

A. Hồ sơ

Bạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo hướng dẫn phía trên.

b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Đây chính là kết quả của bước Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài như: Quyết định cử đi công tác…

Lưu ý:

– Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận kinh nghiệm phải là do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài cấp.

– Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

– Giấy tờ của nước ngoài thì phải Hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Sau đó dịch ra tiếng Việt, công chứng.

B. Thủ tục, trình tự

1. Nộp hồ sơ

  • Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin giấy phép lao động như trên.
  • Thực hiện trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Hồ sơ nộp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội.

2. Thời gian xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
  • Giấy phép lao động được cấp theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo NĐ 152/2020.. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Đối với người làm việc theo hợp đồng lao động

  • Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.
  • Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

IV. Những khó khăn khi xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

Khi doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, họ phải công bố thông tin tuyển dụng trước ít nhất 30 ngày trên một số báo trung ương và địa phương. Thông tin này phải bao gồm nội dung tuyển dụng, yêu cầu chuyên môn, vị trí làm việc, và số lượng cần tuyển, dù điều này có thể tạo ra khó khăn đối với doanh nghiệp cần tuyển dụng người nước ngoài trong thời gian ngắn. Ngoài ra, trong các giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc của người lao động Nhật Bản, chức vụ làm việc thường không phù hợp hoặc không khớp với chức vụ và phạm vi hoạt động được ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.

V. Câu hỏi thường gặp 

Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc của người lao động Nhật Bản thường không phản ánh chính xác vị trí công việc và phạm vi hoạt động trong giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam. Điều này có thể gây ra những vấn đề gì trong quá trình xin cấp giấy phép lao động cho họ?

Sự không khớp giữa thông tin trong giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc và yêu cầu công việc tại Việt Nam có thể tạo ra sự hiểu lầm hoặc khó khăn trong quá trình xét duyệt giấy phép lao động. Điều này có thể dẫn đến việc phải yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc làm rõ thông tin, làm trì hoãn quy trình xét duyệt.

Quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản có những đặc điểm nào khác biệt so với quy trình cho người lao động từ các quốc gia khác?

Quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản thường tương tự nhưng có thể có các yêu cầu và thủ tục cụ thể phù hợp với điều kiện và cam kết đặc biệt giữa Việt Nam và Nhật Bản trong lĩnh vực lao động. Điều này có thể bao gồm các thỏa thuận đặc biệt về kỹ thuật, ngôn ngữ, hoặc quy trình xét duyệt được tối ưu hóa cho người lao động từ Nhật Bản.

Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản?

Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam hoặc các cơ quan chức năng tương tự có thẩm quyền xử lý hồ sơ này.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nađã giúp quý khách hàng có cho mình thông tin về “Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản” Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image